profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài tập cuối chương 2 - Kết nối tri thức

Giải SBT Vật lí 10 trang 22

Câu hỏi II.1 trang 22 SBT Vật lí 10:

A. Ô tô chạy từ Hà Nội về Nam Định hết 1 giờ 30 phút và chạy được 90 km.

B. Vận động viên bơi trong bể bơi được 1500 m hết 20 phút.

C. Chim bồ câu đưa thư bay thẳng theo hướng bắc, từ nơi được thả ra về chuồng cách nhau 80 km hết 2 giờ.

D. Người tập đi bộ quanh công viên trong 1 giờ đi được 7 km.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A, B, D chỉ có thể xác định được tốc độ chuyển động.

C – xác định được vận tốc có thể tính được độ lớn của vận tốc và hướng chuyển động.

Câu hỏi II.2 trang 22 SBT Vật lí 10:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

A. Hai vật có tầm bay xa bằng nhau.

B. Hai vật có tầm bay cao bằng nhau.

C. Vật 2 có tầm bay xa lớn hơn vật 1.

D. Vật 1 rơi tới đất sau vật 2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Có α1+α2=902α1=180o2α2sin2α1=sin2α2

L1=v02sin2α1g;L2=v02sin2α2gL1=L2

Câu hỏi II.3 trang 22 SBT Vật lí 10:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

1. a) Trong khoảng thời gian nào xe đi về phía bắc?

b) Trong khoảng thời gian nào xe đi về phía nam?

c) Trong khoảng thời gian nào xe dừng lại?

2. Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình của xe trong 60 s.

Lời giải:

1. Xe khởi hành từ địa điểm cách nơi nhận hàng 200 m về phía bắc. Hướng chuyển động ban đầu là hướng bắc.

a) Từ 0 đến 25 s: xe đi về hướng bắc vì đồ thị có độ dốc dương, cùng chiều chuyển động.

b) Từ 30 s đến 45 s: xe đi về hướng nam vì đồ thị có độ dốc âm, ngược chiều dương đã chọn ban đầu (ngược chiều chuyển động ban đầu).

c) Từ 25 s đến 30 s và từ 45 s đến 60 s: xe không chuyển động.

2. Tốc độ trung bình ν¯=st=300+60060=90060=15m/s;

Vận tốc trung bình v¯=10020060=30060=5m/s.

Giải SBT Vật lí 10 trang 23

Câu hỏi II.4 trang 23 SBT Vật lí 10: Một đoàn tàu cao tốc đang chạy thẳng với vận tốc 50 m/s thì người lái tàu giảm vận tốc của đoàn tàu với gia tốc có độ lớn không đổi 0,5 m/s2 trong 100 s.

a) Mô tả chuyển động của đoàn tàu.

b) Tính quãng đường đoàn tàu chạy được trong thời gian trên.

Lời giải:

a) Ta có: v=v0+at=500,5.100=0

Đoàn tàu chuyển động chậm dần đều, sau 100 s thì dừng lại.

b) Cách 1: s=v0t+at22=50.1000,5.10022=2500m

Cách 2: v2v02=2ass=v022a=50220,5=2500m

Câu hỏi II.5 trang 23 SBT Vật lí 10:

t = 0. Để bắt kịp xe A, xe B tăng tốc trong 20 s để đạt vận tốc 50 m/s.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Tính độ dịch chuyển của xe A trong 20 s.

b) Tính gia tốc của xe B trong 20 s.

c) Sau bao lâu thì xe B đuổi kịp xe A.

d) Tính quãng đường mỗi xe đi được trong 40 s và khi hai xe gặp nhau.

Lời giải:

a) Hai xe chuyển động thẳng không đổi chiều nên d = s và v=ν

dA = vAtA = 40.20 = 800 m.

b) Gia tốc xe B: aB=ΔvBΔt=502520=1,25m/s2

c) Khi xe B đuổi kịp xe A thì dA = dB:

dA=vAt=40t (1)

dB=dB1+dB2        

dB1=vOBtB+atB22=25.20+1,25.2022=750m

dB2=vBt20=50t20

dB=750+50t20    (2)

Từ (1) và (2) 40t=750+50t1000t=25s.

d)

Quãng đường xe A đi được là dA = 40.40 = 1600 m.

Quãng đường xe B đi được là dB = 750 + 50 (40 - 20) = 1750 m.

Khi hai xe gặp nhau: dB = dA = 40 . 25 = 1000 m.

Câu hỏi II.6 trang 23 SBT Vật lí 10:

a) Tính độ cao cực đại mà bóng đạt được.

b) Tính thời gian từ khi bóng đạt độ cao cực đại tới khi trở về vị trí được đánh lên.

c) Tính vận tốc của bóng ở thời điểm t = 5 s kể từ khi được đánh lên.

d) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian và gia tốc - thời gian của chuyển động của bóng.

Lời giải:

Chọn trục tọa độ có phương thẳng đứng, chiều dương hướng xuống.

a) v2v02=2ghh=v022g=3022.10=45m (quả bóng tennis chuyển động ngược chiều dương)

b) Khi bóng đạt độ cao cực đại:

v=v0+gtt=v0g=3010=3s

Thời gian này cũng chính là thời gian bóng rơi từ độ cao cực đại về vị trí ban đầu.

c) Ta có: v5=v0+gt5=30+10.5=20m/s

Dấu “- ” vì bóng rơi xuống.

d) Đồ thị vận tốc - thời gian.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Đồ thị gia tốc - thời gian.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu hỏi II.7 trang 23 SBT Vật lí 10:

a) Mô tả chuyển động của bóng.

b) Vẽ đồ thị vận tốc - thời gian của bóng.

c) Xác định thời điểm bóng đạt độ cao cực đại.

d) Tính quãng đường đi được của bóng từ khi được thả ra tới khi đạt độ cao cực đại.

e) Độ cao cực đại của bóng cách mặt đất bao nhiêu?

Lời giải:

a) Bóng được thả ra có vận tốc ban đầu bằng vận tốc của khinh khí cầu tại thời điểm bóng được thả. Dưới tác dụng của trọng lực, bóng chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - g. Khi đạt độ cao cực đại, bóng có vận tốc v = 0 và từ đó rơi tự do tới khi chạm đất.

b) Đồ thị vận tốc – thời gian

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

c) Ta có: v0 = 7,5 m/s. Khi bóng đạt độ cao cực đại v = 0:

v=v0+att=7,510=0,75s

d) Áp dụng công thức: v2v02=2gh

h=v022g=7,522.10=2,81m

e) Thời gian bóng rơi tự do từ độ cao cực đại tới đất:

t'=2,50,75=1,75s.

Tầm cao: H=gt'22=10.1,7522=15,31m

Giải SBT Vật lí 10 trang 24

Câu hỏi II.8 trang 24 SBT Vật lí 10:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Xác định độ lớn của góc α.

b) Xác định vận tốc của quả cầu ở vị trí B.

c) Tính khoảng cách giữa vị trí rơi chạm đất của quả cầu và vị trí đứng của người đánh cầu.

Lời giải:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Khi đạt độ cao cực đại thì vyB = 0.

vyB2v0y2=2gh1v02sin2α=2gh1

sinα=2.9,8.4102=0,885α62o

b) Vận tốc của cầu ở điểm B: vB=vxB+vyB

vB=v0cosα+0=10.cos6204,7m/s

c) Tầm xa: L=L1+L2=vxt1+vxt2=vxt1t2

Thời gian t1 bằng thời gian để quả cầu chuyển động từ A tới B bằng thời gian để quả cầu rơi từ độ cao B tới độ cao A. Do đó:

t1=2h1g=2.49,8=0,9s

Thời gian t2 bằng thời gian để quả cầu rơi từ độ cao B tới mặt đất:

t2=2h2g=2.4+29,8=1,1s

Do đó: L = 4,7.(0,9 + 1,1) = 9,4 m.

Câu hỏi II.9 trang 24 SBT Vật lí 10:

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lời giải:

Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình dưới.

Sách bài tập Vật lí 10 Bài tập cuối chương II - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Phương trình chuyển động của viên đạn:

Theo phương Ox:

x=v0tcosα=250.cos75ot

Theo phương Oy:

y=v0tsinα12gt2=250.sin75ot12.10.t2

Để xác định xem viên đạn có bay qua được đỉnh núi hay không, ta thay x = 2500 m rồi so sánh y với độ cao của núi 1 800 m:

x=2500=250.cos75°tt38,64s.

y=250.sin75ot12.10.t21865,6m>1800m

Viên đạn bay qua được đỉnh núi.

Tầm bay xa của viên đạn:

L=v02sin2αg=2502sin2.75o10=3125m2500+600= 3100 m

Viên đạn không bắn trúng tàu.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.