profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Sách bài tập Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Giải sách bài tập Vật lí lớp 10 Bài tập cuối chương 7 - Kết nối tri thức

Câu hỏi VII.1 trang 67 SBT Vật lí 10:

A. kmg.

B. mgk.

C. mkg.

D. gmk.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Khi cân bằng, trọng lượng bằng độ lớn lực đàn hồi:

P=Fdhmg=kΔlΔl=mgk

Câu hỏi VII.2 trang 67 SBT Vật lí 10:

A. 50 N.

B. 100 N.

C. 0 N.

D. 25 N.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Độ lớn của mỗi lực kéo bằng số chỉ của lực kế: F=1002=50N

Câu hỏi VII.3 trang 67 SBT Vật lí 10:

A. 200 N/m.

B. 150 N/m.

C. 100 N/m.

D. 50 N/m.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Theo định luật Hooke:

P=Fdh=kΔl=kll0k=Pll0=0,2.100,20,18=100N/m

Câu hỏi VII.4 trang 67 SBT Vật lí 10:

A. 1,5 N/m.

B. 120 N/m.

C. 62,5 N/m..

D. 15 N/m

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Độ lớn lực kéo bằng với độ lớn của lực đàn hồi:

k=FdhΔl=50,08=62,5N/m

Câu hỏi VII.5 trang 68 SBT Vật lí 10:

A. Áp suất nước ở đáy bình chứa chỉ phụ thuộc vào diện tích mặt đáy.

B. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của bình chứa.

C. Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong chất lỏng có tác dụng như nhau theo mọi hướng.

D. Tại một điểm bất kì trong chất lỏng, áp suất chất lỏng có chiều hướng xuống.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A, B – sai vì áp suất nước ở đáy bình phụ thuộc cả vào độ sâu của đáy bình so với với mặt thoáng của chất lỏng,

D – sai chất lỏng truyền áp suất theo mọi hướng.

Câu hỏi VII.6 trang 68 SBT Vật lí 10:

A. p1>p2>p3.

B. p2>p1>p3..

C. p3>p2>p1.

D. p2>p3>p1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình: p=ρgh

Khối lượng riêng của cồn, nước, nước muối theo thứ tự tăng dần ( ρ1<ρ2<ρ3).

Do cả ba bình đựng chất lỏng có cùng độ cao ( h1=h2=h3).

Suy ra: p3>p2>p1

Câu hỏi VII.7 trang 68 SBT Vật lí 10:

Lời giải:

Khi buộc đầu dưới vật khối lượng m1, lò xo dãn:

Δl1=F1k=m1gk=0,5.10100=0,05m=5cm

Khi buộc vào điểm giữa của lò xo một vật nặng thứ hai, thì nửa trên của lò xo có độ cứng k’:

k'=kll'=kl0,5.l=2k

Khi buộc vào chính giữa lò xo vật m2 thì nửa trên dãn thêm:

Δl2=F2k'=m2.g2k=0,5.102.100=0,025m=2,5cm

Chiều dài lò xo lúc này là:

l=l0+Δl1+Δl2=47,5cm

Câu hỏi VII.8 trang 68 SBT Vật lí 10:

Lời giải:

Từ k.Δl=mg

0,23l00,24l0=34l0=0,20cmk=200N/m

Câu hỏi VII.9 trang 68 SBT Vật lí 10:

Lời giải:

Gọi độ cao của lượng nước là h1 và của lượng thủy ngân là h2

Khối lượng riêng của nước là ρ1và của thủy ngân là ρ2

Vì khối lượng của nước và thủy ngân bằng nhau nên:

ρ1V1=ρ2V2ρ1Sh1=ρ2Sh2ρ1h1=ρ2h2(1)

Áp suất ở đáy cốc:

p=p1+p2=ρ1gh1+ρ2gh2=10ρ1h1+10ρ2h2

p=20ρ1h1h1=0,068m=6,8cm(2)

Từ (1) và (2) suy ra: h2 = 0,005 m = 0,5 cm

Câu hỏi VII.10 trang 68 SBT Vật lí 10:

a. Tính mực nước dâng lên thêm ở nhánh nhỏ.

b. Xác định độ cao của cột dầu đã đổ vào nhánh lớn.

Lời giải:

Gọi:

S1, S2 lần lượt là tiết diện của nhánh lớn và nhánh nhỏ;

Trọng lượng riêng của nước là d1 và của dầu là d2

Độ giảm mực nước ở bình lớn là h1, độ tăng mực nước ở bình nhỏ là h2, độ cao cột dầu là h.

Sách bài tập Vật lí 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 7 (ảnh 1)

a. Khi mực nước ở nhánh lớn giảm đi một lượng h1 = 1,6 cm thì thể tích nước ở nhánh lớn giảm đi một lượng là V1 = S1h1

Thể tích nước giảm đi ở nhánh lớn đúng bằng thể tích nước tăng lên ở nhánh nhỏ:

V1=V2S1h1=S2h23S2h1=S2h2

h2=3h1=3.1,6=4,8cm

b. Chọn điểm A nằm trên mặt tiếp giáp giữa dầu và nước, điểm B ở nhánh nhỏ sao cho A và B nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang.

Ta có, pA=pBd2h=d1h1+h2

h=d1h1+h2d2=10000.1,6+4,88000=8cm

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.