
Anonymous
0
0
Quan sát hình 35.2 và nêu vị trí, chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể. Từ đó, cho biết hệ nội tiết là gì
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải KHTN 8 Bài 35: Hệ nội tiết ở người
Câu hỏi 1 trang 166 KHTN 8
Trả lời:
Các tuyến nội tiết trong cơ thể:
Tuyến nội tiết |
Vị trí |
Chức năng |
Tuyến tùng |
Nằm gần trung tâm của não. |
- Điều hòa chu kì thức ngủ (melatonin). |
Tuyến giáp |
Nằm ở cổ, trước thanh quản và phần trên của khí quản. |
- Điều hòa sinh trưởng, phát triển (T3, T4). - Tăng cường trao đổi chất, sinh nhiệt (T3, T4). - Điều hòa calcium máu (Calcitonin). |
Tuyến cận giáp |
Nằm ở cổ, phía sau tuyến giáp. |
- Điều hòa lượng calcium máu (PTH). |
Tuyến ức |
Nằm trong lồng ngực, phía sau xương ức. |
- Kích thích sự phát triển của các tế bào limpho T (Thymosin). |
Tuyến sinh dục |
- Ở nam: Tinh hoàn. - Ở nữ: Buồng trứng. |
- Hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp. - Kích thích sinh trưởng, phát triển. - Điều hòa chu kì sinh dục. |
Vùng dưới đồi |
Nằm trong não bộ, giữa tuyến yên và đồi thị. |
- Điều hòa hoạt động tuyến yên (CRH, TRH, GnRH). - Điều hòa áp suất thẩm thấu (ADH). - Kích thích quá trình đẻ (oxytocin). |
Tuyến yên |
Nằm trong nền sọ. |
- Kích thích sinh trưởng (GH). - Điều hòa hình thành và tiết sữa (prolactin). - Điều hòa hoạt động tuyến giáp (TSH), tuyến trên thận (ACTH), tuyến sinh dục (FSH, LH). |
Tuyến tụy |
Nằm trong khoang bụng, phía sau dạ dày. |
- Chức năng nội tiết: Điều hòa lượng đường máu (insulin và glucagon). |
Tuyến trên thận |
Nằm ở cực trên của mỗi thận. |
- Điều hòa huyết áp, thể tích máu (aldosterone). - Điều hòa trao đổi chất, năng lượng (cortisol). - Chống stress (adrenalin, noradrenalin, cortisol). |