profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai – Toán 10 Chân trời sáng tạo

clock icon

- asked 2 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Toán 10Bài 3: Phương trình quy về phương trình bậc hai- Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết

1. Phương trình dạng  ax2+bx+c=dx2+ex+f

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx2+ex+fta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình:

ax2 + bx + c = dx2 + ex + f

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sau: x2+3x2=x+1

Hướng dẫn giải

 x2+3x2=x+1    (1)

Bình phương hai vế của phương trình (1) ta có:

x2 + 3x – 2 = x + 1

x2 + 2x – 3 = 0

x = 1 hoặc x = –3.

• Với x = 1 thay vào phương trình (1) ta được:

12+3.12=1+12=2(đúng)

Do đó x = 1 là nghiệm của phương trình (1).

• Với x = –3 ta thấy x + 1 = –3 +1 = –2 < 0 nên không tồn tại x+1.

Do đó x = –3 không là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 1.

2. Phương trình dạng ax2+bx+c=dx+e

Để giải phương trình ax2+bx+c=dx+eta làm như sau:

Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình:

ax2 + bx + c = (dx +e)2

Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.

Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được ở Bước 2 có thoả mãn phương trình đã cho hay không và kết luận nghiệm.

Ví dụ: Giải phương trình sau: 4+2xx2=x2

Hướng dẫn giải

 4+2xx2=x2      (2)

Bình phương hai vế phương trình (2) ta có:

4 + 2x – x2 = (x – 2)2

4 + 2x – x2 = x2 – 4x + 4

2x2 – 6x = 0

2x(x – 3) = 0

x = 0 hoặc x = 3

• Với x = 0 thay vào phương trình (2) ta được:

4+2.002=022 = –2 (vô lí)

Do đó x = 0 không là nghiệm của phương trình (2).

• Với x = 3 thay vào phương trình (2) ta được:

4+2.332=321 = 1 (đúng)

Do đó x = 3 là nghiệm của phương trình (2).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 3.

B. Bài tập tự luyện

Bài 1. Giải các phương trình sau:

a)  x25x+4=2x23x+12;

b)  x24x+46x2x1=0;

c)  x22x+4=2x.

Hướng dẫn giải

a) x25x+4=2x23x+12;(1)

Bình phương hai vế phương trình (1) ta có:

x2 – 5x + 4 = –2x2 – 3x + 12

3x2 – 2x – 8 = 0

x = 2 hoặc x = 43

• Với x = 2 ta có x2 – 5x + 4 = 22 – 5.2 + 4 = –2.

Khi đó không tồn tại x25x+4.

Do đó x = 2 không là nghiệm của phương trình (1).

• Với x = 43thay vào phương trình (1) ta được:

4325.43+4=24323.43+12

473=473(đúng)

Do đó x = 43 là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 43.

b) x24x+46x2x1=0;

x24x+4=6x2x1   (2)

Bình phương hai vế phương trình (2) ta có:

x2 – 4x + 4 = (6 – x)(2x – 1)

x2 – 4x + 4 = 12x – 6 – 2x2 + x

 3x2 – 17x + 10 = 0

x=5x=23

• Với x = 5 thay vào phương trình (2) ta có:

524.5+4=652.51

3 = 3 (đúng)

Do đó x = 5 là nghiệm của phương trình đã cho.

• Với x = thay vào phương trình (2) ta có:4/3-

2324.23+4=6232.231

43= 43(đúng)

Do đó x = 23là nghiệm của phương trình đã cho.

Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S =  5;23.

c) x22x+4=2x(3)

Bình phương hai vế phương trình (3) ta có:

x2 – 2x + 4 = 2 – x

x2 – x + 2 = 0

x122+74=0

(vô lí vì x122+74=0với mọi x).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) x23x+2=x1;

b)  4x2+2x+10=3x+1;

c)  x12x12x1=0;

d)  x3x29x+1=2.

Hướng dẫn giải

a)  x23x+2=x1;   (1)

Bình phương hai vế phương trình (1) ta có:

x2 – 3x + 2 = (x – 1)2

x2 – 3x + 2 = x2 – 2x + 1

–x = –1

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình (1) ta có:

123.1+2=11

0 = 0 (đúng)

Do đó x = 1 là nghiệm của phương trình (1).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

b) 4x2+2x+10=3x+1;(2)

Bình phương hai vế phương trình (2) ta có:

4x2 + 2x + 10 = (3x + 1)2

4x2 + 2x + 10 = 9x2 + 6x + 1

–5x2 – 4x + 9 = 0

x=1x=95

• Với x = 1 thay vào phương trình (2) ta có:

4.12+2.1+10=3.1+1

4 = 4 (đúng)

Do đó x = 1 là nghiệm của phương trình (2).

• Với x = 95thay vào phương trình (2) ta có:

4.952+2.95+10=3.95+1

225=225(vô lí)

Do đó x = 95không là nghiệm của phương trình (2).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 1.

c) x12x12x1=0;

x12x1=2x+1(3)

Bình phương hai vế phương trình (3) ta có:

(x – 1)(2x – 1) = (2x + 1)2

2x2 – x – 2x + 1 = 4x2 + 4x + 1

–2x2 – 7x = 0

x=0x=72

• Với x = 0 thay vào phương trình (3) ta có:

012.01=2.0+1

1 = 1 (đúng)

Do đó x = 0 là nghiệm của phương trình (3).

• Với x = 72thay vào phương trình (3) ta có:

7212.721=2.72+1

6 = –6 (vô lí)

Do đó x = 72không là nghiệm của phương trình (3).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 0.

d)  x3x29x+1=2.

x2=3x29x+1

3x29x+1=x2(4)

Bình phương hai vế phương trình (4) ta có:

3x2 – 9x + 1 = (x – 2)2

3x2 – 9x + 1 = x2 – 4x + 4

2x2 – 5x – 3 = 0

x=3x=12

• Với x = 3 thay vào phương trình (4) ta có:

3.329.3+1=32

1 = 1 (đúng)

Do đó x = 3 là nghiệm của phương trình (4).

• Với x = 12thay vào phương trình (4) ta có:

3.1229.12+1=122

52=52(vô lí)

Do đó x = 12 không là nghiệm của phương trình (4).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = 3.

Bài 3. Tam giác ABC vuông tại A, có cạnh AC ngắn hơn cạnh BC là 9 cm. Tính độ dài ba cạnh của tam giác ABC biết chu vi của tam giác bằng 70 cm.

Hướng dẫn giải

Gọi AC = x (cm) (x > 0).

Cạnh AC ngắn hơn cạnh BC là 9 cm nên BC = x + 9 (cm).

Tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có:

BC2 = AB2 + AC2

AB2 = BC2 – AC2

AB2 = (x + 9)2 – x2

AB2 = x2 + 18x + 81 – x2 = 18x + 81

AB=18x+81(cm)

Ta có chu vi của tam giác ABC là:

AB + BC + CA

= 18x+81+ x + 9 + x

= 18x+81+ 2x + 9 (cm)

Mà theo bài chu vi tam giác ABC bằng 70 cm.

Do đó ta có:  18x+81+ 2x + 9 = 70

18x+81= 61 – 2x (*)

Bình phương hai vế của phương trình trên ta có:

18x + 81 = (61 – 2x)2

18x + 81 = 3721 – 244x + 4x2

4x2 – 262x + 3640 = 0

x=20x=45,5

• Với x = 20 thay vào phương trình (*) ta có:

18.20+81= 61 – 2.20

21 = 21 (đúng)

Do đó x = 20 là nghiệm của phương trình (*).

• Với x = 45,5 thay vào phương trình (*) ta có:

18.45,5+81= 61 – 2.45,5

30 = –30 (vô lí)

Do đó x = 45,5 không là nghiệm của phương trình (*).

Khi đó AC = 20 (cm), BC = 29 (cm) và AB =18.20+81=21 (cm).

Vậy AC = 20 cm, AB = 21 cm và BC = 29 cm.

Bài 4. Một đài quan sát O cách ba vị trí A, B, C như hình vẽ dưới đây.

Tính khoảng cách từ đài quan sát O tới B biết khoảng cách từ vị trí A đến vị trí C gấp đôi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B và khoảng cách từ O đến B ngắn hơn khoảng cách từ O đến A.

Hướng dẫn giải

Vì OB là khoảng cách nên x > 0.

Vì khoảng cách từ O đến B ngắn hơn khoảng cách từ O đến A nên x < 2.

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAC ta có:

AC2 = OA2 + OC2 – 2.OA.OC.cosAOC^

AC2 = 22 + (x + 1)2 – 2.2.(x + 1).cos120°

AC2 = 4 + x2 + 2x + 1 + 2.(x +1) = x2 + 4x + 7.

AC = x2+4x+7 (km).

Áp dụng định lí côsin cho tam giác OAB ta có:

AB2 = OA2 + OB2 – 2.OA.OB.cosAOB^

AB2 = 22 + x2 – 2.2.x.cos(180° – 120°)

AB2 = 4 + x2 – 2x = x2 – 2x + 4.

AB=x22x+4(km).

Vì khoảng cách từ vị trí A đến vị trí C gấp đôi khoảng cách từ vị trí A đến vị trí B nên AC = 2AB.

Do đó x2+4x+7=2.x22x+4

Bình phương hai vế phương trình trên ta có:

x2 + 4x + 7 = 4.(x2 – 2x + 4)

x2 + 4x + 7 = 4x2 – 8x + 16

3x2 – 12x + 9 = 0

x=3ktmx=1tm

Vậy khoảng cách từ đài quan sát O tới vị trí B là 1 km.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.