profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Sự biến dạng – Vật lí 10 Cánh diều

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

2Views

Lý thuyết Vật lí 10Bài 2: Sự biến dạng

I. Biến dạng kéo và biến dạng nén.

- Nếu bóp một quả bóng cao su, nó sẽ bị biến dạng, tức là không còn giữ nguyên hình dạng ban đầu nữa.

- Một thanh cao su ở trạng thái bình thường. Làm thanh cao su đó ngắn đi. Biến dạng đó là biến dạng nén.

- Kéo để thanh cao su dài thêm. Biến dạng như vậy là biến dạng kéo.

II. Định luật Hooke (Húc)

1. Đặc tính của lò xo.

+ Lực đàn hồi: Khi ta kéo hoặc nén một lò xo, tức làm lò xo biến dạng, lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và chống lại lực gây ra sự kéo hoặc nén này. Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của lực gây biến dạng lò xo.

+ Độ giãn: Khi cân bằng lò xo có độ dài xác định. Dưới tác dụng của trọng lượng vật treo, lò xo bị kéo giãn xuống dưới và bị dài thêm ra. Độ dài thêm ra này gọi là độ giãn của lò xo

+ Giới hạn đàn hồi: Khi tăng trọng lượng của vật treo vượt quá một giá trị nào đó thì khi bỏ vật treo ra, lò xo không trở lại chiều dài ban đầu nữa.

2. Thí nghiệm.

- Khảo sát độ giãn của lò xo bằng thí nghiệm.

3. Định luật Hooke.

- Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo.

F=k.Δl

- Hệ số tỉ lệ k được gọi là độ cứng của lò xo. Đơn vị đo của độ cứng là niutơn trên mét, kí hiệu N/m.

- Lò xo nào càng cứng thì càng ít biến dạng.

4. Ứng dụng định luật Hooke.

- Cân đồng hồ (hay còn gọi là cân đồng hồ lò xo).

- Cân đồng hồ hoạt động dựa trên sự biến dạng của lò xo, tạo trạng thái cân bằng khi lò xo chịu tác dụng lực nén hoặc kéo.

Câu 1:

A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.

B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc.

C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật.

D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng.

Đáp án: D

Giải thích:

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo

F=k.Δl

Trong đó, hệ số tỉ lệ k được gọi là độ cứng của lò xo (N/m).

Câu 2:

A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.

B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.

C. Chúng đều là những lực kéo.

D. Chúng đều là những lực đẩy.

Đáp án: A

Giải thích:

Lực căng dây xuất hiện khi dây bị kéo căng, có phương dọc theo dây, chiều chống lại xu hướng bị kéo giãn.

Lực đàn hồi cùa lò xo là lực căng củalò xo. Khi kéo giãn lò xo, lực đàn hồi có xu hướng làm ngắn lò xo. Khi lò xo bị nén thì lực đàn hồi lại có xu hướng làm lò xo giãn ra.

Câu 3:

A. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo.

B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng.

C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng.

D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi.

Đáp án: C

Giải thích:

Lò xo đứng cân bằng, nên tổng hợp các lực tác dụng lên nó phải bằng 0. Vì vậy, lực đàn hồi và lực tác dụng có độ lớn bằng nhau.

Câu 4:

A. lớn hơn.

B. nhỏ hơn.

C. tương đương nhau.

D. chưa đủ điều kiện để kết luận.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo F=k.Δl. Trong đó, hệ số tỉ lệ k được gọi là độ cứng của lò xo (N/m).

Mà hai vật có cùng khối lượng sẽ gây ra lực tác dụng như nhau trên 2 lò xo. Vậy lò xo nào giãn nhiều hơn (Δllớn hơn) sẽ có độ cứng nhỏ hơn (k nhỏ hơn).

Câu 5:

A. kΔl=mg.

B. mg=k.Δl.

C. gΔl=mk.

D. k=Δlmg.

Đáp án: B

Giải thích:

Khi vật nằm cân bằng, trọng lực Pcân bằng với lực đàn hồi Fdh.

Ta có: P=Fđhmg=k.Δl

Câu 6:

A. 50 N

B. 100 N.

C. 0 N.

D. 25 N

Đáp án: A

Giải thích:

Lực kế chịu tác dụng của hai lực cân bằng Fđh1,Fđh2.

Khi đó, lò xo biến dạng một đoạn Δldo lực kéo gây ra.

Số chỉ lực kế bằng độ lớn lực đàn hồi: Fđh1 = Fđh2 = 1002= 50 N.

Câu 7:

A. 500N.

B. 5N.

C. 20N.

D. 50N.

Đáp án: B

Giải thích:

l0=22 cm=22.102 m; l=27 cm=27.102 m

k = 100 N/m

Độ lớn lực đàn hồi: F=k.Δl=100.(27.10222.102)=5 N.

Câu 8:

A. 1 cm.

B. 2 cm.

C. 3 cm.

D. 4 cm.

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi đơn vị: 300 g = 0,3 kg; 150 g = 0,15 kg; 2 cm = 0,02 m.

Vì cùng một lò xo nên độ cứng k sẽ như nhau:

F1Δl1=F2Δl2m1gΔl1=m2gΔl20,30,02=0,3+0,15Δl2

Δl2=0,3 m=3 cm

Câu 9: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20

A. 28cm.

B. 48cm.

C. 22cm.

D. 40cm.

Đáp án: A

Giải thích:

Đổi đơn vị: 20 cm = 0,2 m; 24 cm = 0,24 m

Vì cùng một lò xo nên độ cứng k sẽ như nhau:

F1Δl1=F2Δl250,240,2=10(l20,2)

l2=0,28 m=28 cm

Câu 10: Cho hai lò xo có độ cứng k1 và k2. Khi treo vào lò xo k1 vật có khối lượng 2 kg thì khi cân bằng lò xo dãn 2 cm, khi treo vật có khối lượng 6 kg vào lò xo k2 thì khi cân bằng lò xo dãn 12 cm. Khi đó ta có:

A.k2 = 2k1.

B. k1 =3k2.

C.k1 = 2k2.

D. k1 = 4k2.

Đáp án: C

Giải thích:

Đổi đơn vị: 2 cm = 0,02 m; 12 cm = 0,12 m.

Ta có: F=k.Δl. Ở vị trí cân bằng P = Fđh

k1k2=F1Δl1.Δl2F2=m1.Δl2Δl1.m2=2.0,126.0,02=2k1=2k2

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.