
Anonymous
0
0
Lý thuyết Lực và gia tốc – Vật lí 10 Cánh diều
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Vật lí 10Bài 1: Lực và gia tốc
I. Liên hệ giữa gia tốc với lực và khối lượng
- Lực có thể làm thay đổi độ nhanh chậm hoặc hướng của chuyển động. Ta nói rằng lực có thể gây ra gia tốc cho vật.
- Ví dụ khảo sát: Sử dụng xe có khối lượng không đổi m = 0,334 (kg), thay đổi giá trị F của lực tác dụng lên xe và xác định giá trị a của gia tốc xe.
- Kết quả thí nghiệm:
- Ví dụ: Sử dụng xe có khối lượng khác nhau, kết quả đo giá trị a của gia tốc khi lực có giá trị như nhau ta được bảng:
- Kết quả thí nghiệm:
Kết luận:
- Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác định tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
- Một lực có độ lớn xác định gây ra cho các vật có khối lượng khác nhau các gia tốc có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của mỗi vật.
II. Đơn vị cơ bản và đơn vị dẫn suất
- Mọi phép đo phải được thực hiện trên cùng một hệ đơn vị.
- Trong hệ SI có 7 đơn vị là đơn vị cơ bản.
- Các đơn vị khác đều có thể được biểu diễn qua các đơn vị cơ bản và được gọi là đơn vị dẫn xuất.
- Đơn vị dẫn xuất để đo một đại lượng được xác định bằng cách sử dụng định nghĩa hoặc biểu thức tính của đại lượng đó.
III. Định nghĩa đơn vị lực.
- Một Niuton là độ lớn của một lực gây ra gia tốc 1m/s2 cho vật có khối lượng 1kg. Do đó 1N = 1kg. 1m/s2 = 1kg.m/s2
Câu 1:
A. Không thay đổi dù độ lớn của lực thay đổi.
B. Tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
C. Tỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
D. Không xác định được.
Đáp án: C
Giải thích:
Độ lớn gia tốc của một vật có khối lượng xác địnhtỉ lệ thuận với độ lớn của lực gây ra gia tốc cho vật.
Câu 2:
A. Độ lớn như nhau.
B. Các gia tốc có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
C. Các gia tốc có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
D. Không xác định được.
Đáp án: B
Giải thích:
Một lực có độ lớn xác định gây ra cho các vật có khối lượng khác nhau các gia tốc có độ lớn tỉ lệ nghịch với khối lượng mỗi vật.
Câu 3:
A. 27,26.103 N.
B. 27,26 N.
C. 97,97.103 N.
D. 97,97 N.
Đáp án: A
Giải thích:
97 km/h ≈ 27 m/s
2 tấn = 2.103 kg
Gia tốc của xe là:
Độ lớn của lực tạo nên gia tốc đó là:
Câu 4:
A. 2 m/s2.
B. 0,002 m/s2.
C. 0,5 m/s2.
D. 500 m/s2.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi đơn vị: 500 g = 0,5 kg
Gia tốc mà quả bóng thu được là:
Câu 5:
A. m.
B. inch.
C. Dặm.
D. Hải lí.
Đáp án: A
Giải thích:
Trong hệ đo lường SI, đơn vị cơ bản của chiều dài là m (mét).
Câu 6:
A. một lực gây ra gia tốc 10 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg.
B. một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg.
C. một lực gây ra gia tốc 10 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 g.
D. một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 g.
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: F = m.a được dùng để định nghĩa đơn vị lực.
Trong đó: 1 N = 1 kg.1 m/s2 = 1 kg.m/s2
Do đó, một niutơnlà độ lớn của một lực gây ra gia tốc 1 m/s2 cho một vật có khối lượng 1 kg.
Câu 7:
A. 9 kg.
B. 1 kg.
C. 20 kg.
D. 0,8 kg.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Vậy khối lượng của vật là 0,8 kg.
Câu 8:
A. .
B. .
C. 3.
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Mà
Câu 9:
A. - 540 N.
B. 540 N.
C. - 2500 N.
D. 2500 N.
Đáp án: D
Giải thích:
Đổi đơn vị:
Gia tốc của xe là:
Giá trị lực hãm phanh là:
Vậy lực hãm phanh có độ lớn là 2500 N, dấu “ – ” thể hiện lực ngược chiều chuyển động, gây ra gia tốc ngược hướng với vận tốc.
Câu 10:
A. 14,45 m.
B. 20 m.
C. 10 m.
D. 30 m.
Đáp án: A
Giải thích:
Đổi đơn vị: 30,6 km/h = 8,5 m/s
Lực hãm gây ra gia tốc có độ lớn bằng 250 N nên có: F = - 250 N.
Gia tốc của xe là:
Quãng đường từ khi hãm phanh đến lúc dừng lại hẳn là: