
Anonymous
0
0
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Tế bào nhân sơ
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ








Thành phần |
Cấu trúc |
Vai trò |
Lông |
- Cấu tạo từ bó protein - Mỗi tế bào có 1 roi và nhiều lông. |
- Giúp tế bào bám dính, tiếp hợp với nhau hoặc bám vào các bề mặt khác. |
Roi |
Roi giúp định hướng di chuyển cho tế bào. | |
Màng ngoài |
- Chủ yếu từ lipopolysaccharide |
- Bảo vệ VK gây bệnh khỏi sự tấn công của bạch cầu. |
Thành tế bào |
- Dày 10nm – 20nm. - Cấu tạo bởi peptidoglycan. |
- Giúp ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào. |
Màng tế bào |
- Cấu tạo từ lớp kép phospholipid. |
- Cho các chất ra vào tế bào một cách có chọn lọc. |
Tế bào chất |
- Chủ yếu là bào tương (dung dịch chủ yếu là nước với một số chất hữu cơ). |
- Có chứa ribosome là nơi xảy ra quá trình tổng hợp protein. - Là nơi diễn ra các phản ứng hóa sinh, đảm bảo hoạt động sống của tế bào. - Một số tế bào plasmit chứa gen kháng thuốc kháng sinh. |
Vùng nhân |
- Chỉ chứa 1 phân tử DNA dạng vòng kép. |
- DNA mang thông tin DT điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. |

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 7: Tế bào nhân sơ
Câu 1: Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là
A. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
B. thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất,nhân.
C. màng ngoài, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
D. màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân, lông và roi.
Đáp án đúng là: A
Tế bào nhân sơ được cấu tạo bởi các thành phần chính là thành tế bào, màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân. Một số tế bào nhân sơ có thể có thêm các thành phần như lông, roi và màng ngoài.
Câu 2: Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là
A. ti thể.
B. nhân.
C. ribosome.
D. không bào.
Đáp án đúng là: C
Trong tế bào nhân sơ, không có các bào quan có màng bao bọc → Bào quan duy nhất tồn tại trong tế bào nhân sơ là ribosome.
Câu 3: Gọi là tế bào nhân sơ vì
A. chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền.
B. không có vật chất di truyền trong khối tế bào chất.
C. chưa có màng bao bọc khối tế bào chất.
D. không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc.
Đáp án đúng là: A
Gọi là tế bào nhân sơ vì chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền (vật chất di truyền nằm trong tế bào chất tạo thành vùng nhân).
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là của các tế bào nhân sơ?
A. Có kích thước nhỏ dao động từ 1 μm đến 5 μm.
B. Nhân chưa có màng bọc.
C. Không có các bào quan có màng bao bọc.
D. Có hệ thống nội màng và bộ khung xương tế bào.
Đáp án đúng là: D
Các tế bào nhân sơ chưa có hệ thống nội màng và bộ khung xương tế bào.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn và thành tế bào của thực vật?
A. Thành tế bào của vi khuẩn mỏng còn thành tế bào của thực vật dày.
B. Thành tế bào của vi khuẩn nằm trong màng tế bào còn thành tế bào của thực vật nằm ngoài màng tế bào.
C. Thành tế bào của vi khuẩn được cấu tạo bằng peptidoglycan còn thành tế bào của thực vật được cấu tạo bằng cellulose.
D. Thành tế bào của vi khuẩn có chức năng dự trữ các chất dinh dưỡng còn thành tế bào của thực vật có chức năng bảo vệ.
Đáp án đúng là: C
Thành tế bào của vi khuẩn được cấu tạo bằng peptidoglycan còn thành tế bào của thực vật được cấu tạo bằng cellulose.
Câu 6: Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là
A. giúp vi khuẩn tăng khả năng di chuyển.
B. giúp vi khuẩn tăng khả năng bám dính.
C. giúp vi khuẩn tăng khả năng tiết độc tố.
D. giúp vi khuẩn tăng khả năng dự trữ chất dinh dưỡng.
Đáp án đúng là: B
Ở tế bào vi khuẩn, vai trò của lông là giúp vi khuẩn tăng khả năng bám dính, có thể là bám dính và tiếp hợp với nhau hoặc bám vào bề mặt tế bào của sinh vật khác.
Câu 7: Cho các đặc điểm sau:
(1) Có kích thước nhỏ.
(2) Sống kí sinh và gây bệnh.
(3) Chưa có nhân chính thức.
(4) Cơ thể chỉ có một tế bào.
(5) Sinh sản rất nhanh.
Những đặc điểmcó ở tất cả các loại vi khuẩnlà
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4), (5).
C. (2), (3), (4), (5).
D. (1), (3), (4), (5).
Đáp án đúng là: D
- Vi khuẩn là những sinh vật nhân sơ → Đặc điểm chung ở tất cả các loại vi khuẩn là: (1), (3), (4), (5).
- (2) Sai. Không phải tất cả các vi khuẩn đều sống kí sinh và gây bệnh, có những chủng vi khuẩn sống tự do và có ích cho con người.
Câu 8: Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào này vào trong các dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì tất cả các tế bào đều có dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của thành tế bào?
A. Thành tế bào có vai trò bảo vệ tế bào.
B. Thành tế bào có vai trò quy định hình dạng của tế bào.
C. Thành tế bào có vai trò chống lại áp lực của nước đi vào tế bào.
D. Thành tế bào có vai trò ngăn chặn sự xâm nhập của các chất độc.
Đáp án đúng là: B
Khi bị loại bỏ thành, các tế bào vi khuẩn trong thí nghiệm bị mất đi hình dạng đặc trưng → Thí nghiệm trên đề cập đến vai trò quy định hình dạng tế bào của thành tế bào.
Câu 9: Kích thước nhỏ giúp tế bào vi khuẩn có lợi thế về
A. khả năng di chuyển trong không gian.
B. khả năng cảm ứng đối với điều kiện ngoại cảnh.
C. khả năng sinh trưởng và sinh sản.
D. khả năng chống lại sự xâm nhập của virus.
Đáp án đúng là: C
Kích thước nhỏ → tỉ lệ giữa diện tích bề mặt tế bào trên thể tích (S/V) lớn → tế bào trao đổi vật chất với môi trường nhanh chóng → tế bào sinh trưởng và sinh sản nhanh hơn.