profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 1)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 2)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 3)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 4)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 5)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 6)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 7)
Khi đã xâm nhập vào cơ thể, virus HIV gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở người qua 3 giai đoạn:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 8)
Cách phòng tránh hội chứng AIDS: chủ yếu là ngăn ngừa sự lây lan của virus bằng cách:
  • Quan hệ tình dục ăn toàn, một vợ một chồng và sử dụng các biện pháp bảo vệ như bao cao su.
  • Không sử dụng chung bơm kim tiêm hoặc dụng cụ có nguy cơ dính máu hay dịch tiết từ người bệnh.
  • Thực hiện truyền máu an toàn.
  • Phát hiện sớm và quản lí tốt người nhiễm HIV cũng góp phần ngăn chặn lây truyền.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 9)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 10)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 11)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 12)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 13)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 14)
Phòng tránh: 
  • Không ăn thịt gia cầm và động vật chết do dịch bệnh, ăn thức ăn chính và đảm bảo vệ sinh.
  • Không tiếp xúc trực tiếp cũng như mua bán, săn bắt động vật hoang dã vì chúng có thể là ổ chứa virus.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 15)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 16)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 17)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 18)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 19)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 20)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 25 (Kết nối tri thức): Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus (ảnh 21)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus

Câu 1: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là

A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.

B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.

C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.

D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.

Đáp án đúng là: A

Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể. Sốt cao, đau nhức cơ thể không phải do các tế bào bị phá hủy bởi virus mà do đáp ứng của hệ thống miễn dịch của người chống lại virus.

Câu 2: Virus có vật chất di truyền là RNA dễ phát sinh các chủng đột biến hơn virus có vật chất di truyền là DNA vì

A. các virus RNA có khả năng tái tổ hợp với các virus RNA khác tạo ra loại virus mới.

B. các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót.

C. các virus RNA có vỏ protein linh hoạt, dễ bị biến tính trong môi trường nội bào của tế bào chủ.

D. các lõi nucleic acid của virus RNA thường có khả năng chủ động tạo ra những đột biến theo hướng tăng cường khả năng xâm nhập của virus.

Đáp án đúng là: B

Các enzyme nhân bản RNA thường sao chép không chính xác và ít hoặc không có khả năng sửa chữa các sai sót nên để lại nhiều đột biến, làm phát sinh các chủng virus mới.

Câu 3: Virus không gây bệnh theo cơ chế nào sau đây?

A. Cơ chế nhân lên kiểu sinh tan phá hủy các tế bào cơ thể và các mô.

B. Cơ chế sản sinh các độc tố trong tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

C. Cơ chế nhân lên kiểu tiềm tan gây đột biến gene dẫn đến ung thư.

D. Cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

Đáp án đúng là: D

Virus kí sinh nội bào bắt buộc → Virus không gây bệnh theo cơ chế sản sinh các độc tố bên ngoài tế bào chủ làm biểu hiện triệu chứng bệnh.

Câu 4: Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là

A. HIV.

B. SARS-CoV-2.

C. Paramyxo virus.

D. Aphtho type A.

Đáp án đúng là: A

Virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) ở người là HIV.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về HIV/AIDS?

A. HIV tấn công và phá hủy các tế bào hệ miễn dịch, làm suy yếu khả năng miễn dịch của cơ thể.

B. HIV có khả năng tạo ra rất nhiều biến thể mới trong một thời gian ngắn khiến việc phòng và điều trị AIDS gặp nhiều khó khăn.

C. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường hô hấp, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

D. Trong những giai đoạn đầu, người nhiễm HIV thường không có biểu hiện triệu chứng rõ ràng dẫn đến nguy cơ lây nhiễm cao.

Đáp án đúng là: C

C. Sai. HIV lây truyền từ người sang người theo 3 con đường: đường máu, đường tình dục và mẹ truyền sang con.

Câu 6: Các chủng virus cúm khác nhau về

A. chấtcấu tạolõi nucleic acid.

B. chấtcấu tạo lớp vỏ ngoài.

C. loại enzyme phiên mã ngược.

D. loại tổ hợp gai glycoprotein.

Đáp án đúng là: D

Người ta chia virus cúm thành 16 phân nhóm khác biệt nhau bởi gai H (H1,… H16) và thành 9 nhóm khác nhau bởi gai N (N1,… N9), sự tổ hợp của các gai H và N tạo ra nhiều chủng virus cúm khác nhau.

Câu 7: Sự lây nhiễm của virus cúm khác virus HIV ở điểm

A. RNA của virus cúm được sử dụng trực tiếp để tạo ra RNA và protein của virus mới.

B. vỏ ngoài của virus được dung hợp với màng tế bào để đưa hạt virus vào trong tế bào chất.

C. các hạt virus mới được lắp ráp và giải phóng ra bên ngoài tế bào bằng con đường xuất bào.

D. sự hấp phụ được thực hiện nhờ các gai glycoprotein trên vỏ ngoài tương tác đặc hiệu với các thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ.

Đáp án đúng là: A

Không giống với HIV, RNA của các virus cúm khi vào trong tế bào được sử dụng như mRNA để dịch mã tạo ra các protein và được dùng làm khuôn để tổng hợp nên RNA làm vật liệu di truyền của các hạt virus mới.

Câu 8: Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do

A. tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

B. tế bào thực vật có màng tế bào cứng chắc.

C. virus thực vật không có lớp vỏ ngoài glycoprotein.

D. virus thực vật không có lớp vỏ capsid.

Đáp án đúng là: A

Virus thực vật không thể xâm nhập vào trong tế bào qua con đường thực bào hoặc dung hợp màng tế bào là do tế bào thực vật có thành tế bào cứng chắc.

Câu 9: Biện pháp chủ động phòng tránh virus hiệu quả nhất ở người là

A. tiêm vaccine.

B. vệ sinh môi trường sạch sẽ.

C. giữ gìn vệ sinh cơ thể.

D. ăn uống đủ chất.

Đáp án đúng là: A

Tiêm vaccine giúp tạo kháng thể cho cơ thể chống lại sự tấn công của virus một cách chủ động và hiệu quả.

Câu 10: Virus không được sử dụng trong ứng dụng nào dưới đây?

A. Chế tạo vaccine.

B. Sản xuất thuốc trừ sâu.

C. Làm vector trong công nghệ di truyền.

D. Sản xuất enzyme tự nhiên.

Đáp án đúng là: D

Enzyme tự nhiên được được sản xuất từ 3 nguồn là tế bào, mô và cơ thể động vật; tế bào, mô và cơ thể thực vật; vi sinh vật.

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.