profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học

clock icon

- asked 4 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 : Các phân tử sinh học

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 2)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 3)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 4)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 5)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 6)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 7)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 8)
Tính bộtGlycogenCelluloseChitin
Cấu trúcMạch phân tử glucose ít phân nhánh.Mạch phân tử glucose phân nhánh rất mạnh.Mạch phân tử glucose thẳng, không phân nhánh.Mạch phân tử glucose gắn thêm nhóm amino.
Vai tròLà loại carbohydrat được dùng làm năng lượng dự trữ ở các loại thực vật.Dự trữ năng lượng trong cơ thể động vật và một số oài nấm.Là thành phần chính cấu tạo nên thành tế bảo của thực vật.Cấu tạo nên bộ khung xương ngoài của nhiều loài tôm, cua, nhện và thành tế bào của nhiều loài nấm.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 10)
Các loại mỡ động vật hormone sinh dục (như testosterone, estrogen, dầu thực vật, phospholipid) một số sắc tố, sáp và một số loại vitamin đều là lipid.
Mỡ và dầuPhospholipidSteroidCarotenoid
Cấu trúcMột phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo.Một phân tử glycerol liên kết với hai phân tử acid béo ở một đầu, đầu còn lại iên kết vói nhóm phosphate.Không chứa phân tử acid béo, gồm các nguyên tử carbon liên kết với nhau tạo nên 4 vòng.Là nhóm sắc tố màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid.
Vai tròDầu và mỡ là chất dự trữ năng ượng của tế bào và cơ thể.Có vai trò quan trọng trong việc tạo nên câu trúc màng của các loại tế bào.Vận chuyển trong máu, chúng phải liên kết vói các loại protein nhất định tạo nên các phân tử lipoprotein.Là tiền chất của vitamin A, sau khi ăn, con người chuyển đổi thành sắc tố võng mạc, rất có lợi cho thị giác.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 12)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 13)
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 14)
Chức năng của protein còn phụ thuộc vào các bậc cấu trúc của nó. Protein có 4 bậc cấu trúc (H 5.8):
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 15)
  • Cấu trúc bậc 1: Trình tự các amino acid trong một chuỗi polypeptide. 
  • Cấu trúc bậc 2: Chuỗi polypeptide cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp.
  • Cấu trúc bậc 3: Chuỗi polypeptide cuộn xoắn lại hoặc gấp nếp tạo nên cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng do có sự tương tác đặc thù giữa các nhóm chức của các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • Cấu trúc bậc 4: Hai hay nhiều chuỗi polipeptit liên kết với nhau.
4. Nucleic acid
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 16)
Deoxyribonucleic acid (DNA)Ribonucleic acid (RNA)
Cấu trúcCấu tạo bởi hai chuỗi polynucleotide song song và ngược chiều nhau, liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen (A-T,G-C). Số lượng các phân tử DNA trong tế bảo cũng như trình tự sắp xếp các nucleotide trong mỗi phân tử DNA là đặc trưng cho từng loài.

Cấu trúc chủ yếu từ một chuỗi polynucleotide. Mỗi nucleotide được cấu tạo từ base, đường ribose và nhóm phosphat.

Có bốn loại base là A, U, G và C.

Chức năng

Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

- RNA thông tin (mRNA) được dùng làm khuôn để tổng hợp protein ở ribosome

- RNA vận chuyển (tRNA) làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã.

- RNA ribosome (rRNA) tham gia cấu tạo nên ribosome, nơi tiến hành tổng hợp protein.

- Các loại RNA nhỏ khác tham gia vào quá trình điều hoả hoạt động của gene.

Sơ đồ tư duy các phân tử sinh học:
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Các phân tử sinh học (ảnh 1)

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 5: Các phân tử sinh học

Câu 1: Điểm chung giữa các phân tử sinh học là

A. đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. đều có thành phần hóa học chủ yếu là carbon và hydrogen.

C. đều có hàm lượng giống nhau ở trong tế bào.

D. đều có cùng số nguyên tử carbon ở trong cấu trúc.

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Lipid là phân tử sinh học nhưng không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đúng. Thành phần hóa học chủ yếu của các phân tử sinh học là carbon và hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon rất đa dạng.

C. Sai. Các phân tử sinh học có thể có hàm lượng không giống nhau ở trong tế bào.

D. Sai. Các phân tử sinh học có thể có số nguyên tử carbon khác nhau ở trong cấu trúc.

Câu 2: Dựa theo số lượng đơn phân, người ta chia carbohydrate thành bao nhiêu loại?

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Đáp án đúng là: C

Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia carbohydratethành 3 loại: đường đơn (có 1 đơn phân), đường đôi (có 2 đơn phân), đường đa (có nhiều hơn 2 đơn phân).

Câu 3: Cho các vai trò sau:

(1) Là nguồn cung cấp và dữ trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.

(2) Tham gia cấu tạo nên một số thành phần của tế bào và cơ thể.

(3) Tham gia cấu tạo nên vật chất di truyền của tế bào.

(4) Chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Số vai trò của carbohydrate là

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Đáp án đúng là: A

Trong các vai trò trên, các vai trò đúng với carbohydrate là: (1), (2), (3).

(4) Sai. Carbohydrate không có chức năng chứa đựng, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, đây là chức năng của nucleic acid.

Câu 4: Phân tử sinh học là

A.những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

B.những phân tử vô cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống.

C.những phân tử hữu cơ và vô cơ được tổng hợp trong các tế bào sống.

D. những phân tử hữu cơ được vận chuyển vào trong các tế bào sống.

Đáp án đúng là: A

Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong các tế bào sống. Các phân tử sinh học chính bao gồm protein, lipid, carbohydrate, nucleic acid.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về lipid?

A. Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

C. Chỉ có chức năng cung cấp và dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.

D. Đều có cấu trúc lưỡng cực với một đầu ưa nước và đuôi acid béo kị nước.

Đáp án đúng là: B

A. Sai. Lipid không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.

B. Đúng. Lipid đều có đặc tính chung là kị nước (không tan trong nước).

D. Sai. Không phải tất cả các lipid đều có cấu trúc lưỡng cực.

Câu 6: Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin nào sau đây?

A. Vitamin A, vitamin D, vitamin B, vitamin K.

B. Vitamin C, vitamin K, vitamin D, vitamin B.

C. Vitamin A, vitamin C, vitaim K, vitamin E.

D. Vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.

Đáp án đúng là: D

Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin tan trong dầu như: vitamin A, vitamin D, vitamin E, vitamin K.

Câu 7: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là

A. số lượng các amino acid.

B. thành phần các amino acid.

C. trình tự sắp xếp các amino acid.

D.bậc cấu trúc không gian.

Đáp án đúng là: C

Tất cả các yếu tố trên đều tham gia tạo nên tính đa dạng và đặc thù của protein. Nhưng yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đa dạng và đặc thù của protein là trình tự sắp xếp các amino acid vì các protein khác nhau có thể giống nhau về số lượng amino acid, thành phần amino acid hay cấu trúc không gian nhưng nếu khác nhau về trình tự amino acid thì chắc chắn sẽ tạo nên các protein khác nhau.

Câu 8: Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc mấy?

A. Bậc 1 và bậc 2.

B. Bậc 3 và bậc 4.

C. Bậc 1 và bậc 3.

D. Bậc 2 và bậc 3.

Đáp án đúng là: B

Protein chỉ thực hiện được chức năng sinh học khi có cấu trúc không gian bậc3 và bậc 4. Khi mất cấu trúc không gian bậc 3 và 4, protein bị biến tính và mất chức năng sinh học.

Câu 9: Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có

A. 2 loại.

B. 4 loại.

C. 5 loại.

D. 8 loại.

Đáp án đúng là: C

Đơn phân cấu tạo nên nucleic acid có 8 loại trong đó có 4 loại của DNA và 4 loại của RNA. Trong đó, đơn phân cấu tạo nên DNA và RNA khác nhau về loại đường và loại nitrogenous base.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về điểm khác biệt trong chức năng của DNA và RNA?

A. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein.

B. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động gene.

C. DNA có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

D. DNA có chức năng chủ yếu là điều hòa hoạt động cùa gene. RNA có chức năng chủ yếu là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào.

Đáp án đúng là: A

- DNA là vật chất di truyền chủ yếu trong sinh giới nên có chức năng chủ yếu là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

- RNA có chức năng rất đa dạng trong đó chức năng chủ yếu là tham gia thực hiện quá trình tổng hợp protein (mRNA là mạch khuôn tổng hợp protein, tRNA vận chuyển đặc hiệu amino aicd, rRNA cấu tạo nên ribosome – nơi tổng hợp protein).

Write your answer here

Popular Tags

© 2025 Pitomath. All rights reserved.