
Anonymous
0
0
Lý thuyết Hóa học 10 Bài 15 (Cánh diều): Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
- asked 6 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa học 10Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học
I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng
Với các phản ứng có kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt, có hai khả năng sau đây:
- Phản ứng tỏa nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
- Phản ứng thu nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.
- Với phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
- Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.
Ví dụ: Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:
CH4(g) + 2O2(g) CO2(g) + 2H2O(l)Δr= -890,5 kJmol-1
C2H2(g) + O2(g) 2CO2(g) + H2O(l)Δr= -1300,2 kJmol-1
Với chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ thể tích nên khi đốt cháy cùng một thể tích CH4 và C2H2, lượng nhiệt do C2H2 sinh ra nhiều gấp khoảng 1,5 lần lượng nhiệt do CH4 sinh ra. Thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì để hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.
Hình 15.1. Đèn xì acetylene dùng để hàn, cắt kim loại
- So sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt:
Loại phản ứngGiai đoạn |
Phản ứng thu nhiệt |
Phản ứng tỏa nhiệt |
Giai đoạn khơi mào |
Hầu hết các phản ứng cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng, …). |
Có thể có hoặc không cần khơi mào, tùy phản ứng cụ thể. |
Giai đoạn tiếp diễn |
Hầu hết các phản ứng cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng. |
Hầu hết các phản ứng không cần tiếp tục đun hoặc đốt nóng. |
Ví dụ |
Phản ứng nung vôi cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn. |
- Phản ứng cần khơi mào: phản ứng cháy, nổ, … sau đó, phản ứng tỏa nhiệt có thể tự tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng. |
Lưu ý:Các phản ứng tỏa nhiệt (Δr< 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (Δr>0).
Ví dụ: Sau khi được đốt nóng, Na tự cháy trong chlorine cho đến hết do phản ứng này có Δrrất âm.
Na(s) + Cl2(g) NaCl(s)Δr= - 411,2 kJmol-1
® Phản ứng này diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều so với phản ứng giữa N2 và O2. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng chỉ xảy ra khi được đốt nóng đến khoảng 3000oC (cung cấp nhiệt), khi dừng đốt nóng phản ứng sẽ dừng lại.
N2(s) + O2(g) NO(g)Δr= 91,3 kJmol-1
II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng
1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành
- Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA + bB mM + nN
- Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:
Δr = m× Δf(M) + n× Δf(N) - a× Δf(A) - b× Δf(B)
Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.
- Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.
Ví dụ 1: Cho phản ứng:2Na2O(s) 4Na(s) + O2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính như sau:
Δr = 4× Δf(Na(s)) +1× Δf(O2(g)) - 2× Δf(Na2O(s))
=4×0 + 1×0 - 2× (- 418,0)= 836,0 (kJ)
Do Δrcủa phản ứng rất dương nên phản ứng thu nhiệt.
Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6(g) được tính như sau:
C2H6(g) + O2(g) 2CO2(g) + 3H2O(l)
Δr= 2×Δf(CO2(g)) + 3×Δf(H2O(l))- 1×Δf(C2H6(s))- ×ΔfO2(g))
= 2×(- 393,5) + 3×(- 285,8) - 1×(- 84) - ×0 = -1560,4 (kJ)
Do Δrủa phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.
2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết
Khi các chất trong phản ứng ở thể khí, biến thiên enthalpy phản ứng cũng có thể tính được nếu biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.
- Giả sử có phản ứng tổng quát:
aA(g) + bB(g) mM(g) + nN(g)
- Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:
Δr= a× Eb(A) + b× Eb(B) - m× Eb(M)- n× Eb(N)
Trong đó Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M, N.
Lưu ý:Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.
Ví dụ: Cho phản ứng:
C2H6(g) + Cl2(g) C2H5Cl(g) + HCl(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết như sau:
Δr=1× Eb(C2H6) + 1× Eb(Cl2) - 1× Eb(C2H5Cl)- 1× Eb(HCl)
Δr =1×6EC - H + 1× EC – C + 1×ECl - Cl - 1× (5EC – H + EC – C + EC - Cl)- 1×EH – Cl
Δr= 1×6×414 + 1×347 + 1×243 - 1× (5×414 + 347 + 339)- 1×431 = -113 (kJ)
→ Phản ứng có Δr âm nên phản ứng tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi. Trong thực tế, chỉ cần được chiếu ánh sáng mặt trời là phản ứng đã diễn ra.
Câu 1. Khẳng định sai là
A. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị âm thì phản ứng tỏa nhiệt
B. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị dương thì phản ứng thu nhiệt
C. Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít
D. Biến thiên enthalpy càng dương thì phản ứng thu nhiệt càng nhiều
Đáp án: C
Giải thích:
Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít. ⇒ Sai vì biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.
Câu 2. Cho phản ứng: CH4 (g) + H2O (l) ⟶ CO (g) + 3H2 (g) = 249,9 kJ.
Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
A. 249,9 kJ
B. 83,3 kJ
C. 41,65 kJ
D. 124,95 kJ
Đáp án: C
Giải thích:
1 gam H2 ⇒ = = 0,5 (mol)
CH4 (g) + H2O (l) ⟶ CO (g) + 3H2 (g) = 249,9 kJ
Theo phương trình, để thu được 3 mol H2 cần hấp thu nhiệt lượng 249,9 kJ
⇒ Để thu được 0,5 mol H2 cần hấp thu nhiệt lượng là: (kJ)
Câu 3
2Na (s) + O2 (g) ⟶ Na2O (s) = − 418 kJ
C (s) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) = − 393,5 kJ
CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l) = − 890,5 kJ
CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g) = 179,2 kJ
Phản ứng diễn ra khó khăn nhất là
A. 2Na (s) + O2 (g) ⟶ Na2O
B. C (s) + O2 (g) ⟶ CO2 (g)
C. CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l)
D. CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g)
Đáp án: D
Giải thích:
Trong các phản ứng thì phản ứng CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g) có = 179,2 kJ > 0. Các phản ứng còn lại đều nhỏ hơn 0.
Mà các phản ứng tỏa nhiệt (< 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (> 0).
Do đó, phản ứng CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g) = 179,2 kJ diễn ra khó khăn hơn so với các phản ứng còn lại.
Câu 4.
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là
A. =
B. =
C. =
D. =
Đáp án: A
Giải thích:
Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là:
=
Câu 5. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4Cl (s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
A. – 176,2 kJ
B. – 314,4 kJ
C. – 452,6 kJ
D. 176,2 kJ
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có: =
⇒ = (kJ)
Câu 6
A. – 1270,6 kJ
B. – 1323 kJ
C. – 1218,2 kJ
D. – 1232 kJ
Đáp án: B
Giải thích:
C2H4 (g) + 3O2 (g) ⟶ 2CO2 (g) + 2H2O (g)
của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) là
=
=
= − 1323 (kJ mol−1)
Câu 7.
A. – 566 kJ
B. – 283 kJ
C. − 141,5 kJ
D. – 3962 kJ
Đáp án: C
Giải thích:
CO (g) + O2 (g) ⟶ CO2 (g)
của phản ứng đốt cháy 1 mol CO (g) là
=
=
= − 283 (kJ mol−1)
14 gam CO có số mol là: nCO = = 0,5 (mol)
của phản ứng đốt cháy 14 gam CO (g) là: = − 141,5 (kJ)
Câu 8
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là
A. =
B. =
C. =
D. =
Đáp án: B
Giải thích:
Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)
Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là:
=
Trong đó, Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M và N.
Câu 9.
H – H (g) + F – F (g) ⟶ 2H – F (g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là
A. – 535 kJ
B. 30 kJ
C. 1160 kJ
D. 535 kJ
Đáp án: A
Giải thích:
Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết HF là
= = = − 535 (kJ)
Câu 10.
A. 1912 kJ
B. – 1912 kJ
C. 1291 kJ
D. – 1291 kJ
Đáp án: D
Giải thích:
C2H4 (g) + 3O2 (g) ⟶ 2CO2 (g) + 2H2O (g)
H2C = CH2 + 3O = O ⟶ 2O = C = O + 2H – O – H
(kJ)
(kJ)
(kJ)
(kJ)
của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) là
=
= = − 1291 (kJ mol−1)