
Anonymous
0
0
Lý thuyết Chất béo (mới 2024 + Bài Tập) - Hóa học 9
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Hóa 9 Bài 47: Chất béo
I. Chất béo có ở đâu?
- Mỡ ăn được lấy ra từ động vật, dầu ăn được lấy ra từ thực vật. Dầu và mỡ ăn là các chất béo ⇒ Chất béo có trong động vật và thực vật.
+ Trong cơ thể động vật, chất béo tập trung nhiều ở mô mỡ.
+ Trong thực vật, chất béo tập trung ở quả và hạt.
Hình 1: Thực phẩm chứa chất béo.
II. Tính chất vật lí
Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
Hình 2: Thử tính tan của chất béo
(a) trong nước
(b) trong benzen
III. Thành phần và cấu tạo của chất béo
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo
- Công thức chung của chất béo là: (R-COO)3C3H5.
- Glixerol (hay còn gọi là glixerin) có công thức cấu tạo sau:
, viết gọn C3H5(OH)3.
- Một số axit béo:
C17H35COOH : axit stearic;
C17H33COOH : axit oleic;
C15H31COOH : axit panmitic;…
IV. Tính chất hóa học
- Đun nóng chất béo với nước, có axit làm xúc tác, chất béo tác dụng với nước tạo ra glixerol và các axit béo:
Phương trình tổng quát:
Phản ứng trên gọi là phản ứng thủy phân.
- Khi đun chất béo với dung dịch kiềm, chất béo bị thủy phân tạo ra muối của các axit béo và glixerol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3.
Phản ứng này còn được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Xà phòng là hỗn hợp muối natri (hoặc kali) của axit béo.
V. Ứng dụng
- Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, khi bị oxi hóa chất béo cung cấp năng lượng cho cơ thể nhiều hơn chất đạm và chất bột.
Hình 3: So sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa thức ăn
- Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng, glixerol.
Hình 4: Một số ứng dụng của chất béo
- Khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi. Đó là do tác dụng của hơi nước, oxi và vi khuẩn lên chất béo. Để hạn chế điều này, cần bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp hoặc cho vào chất béo một ít chất chống oxi hóa, hay đun chất béo (mỡ) với một ít muối ăn.
Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47: Chất béo
Câu 1:
A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
B. Chất béo nặng hơn nước, tan trong nước, không tan trong benzen, dầu hỏa, xăng…
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan trong nước, tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
D. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, không tan được trong benzen, dầu hỏa, xăng…
Câu 2:
A. Từ thể lỏng sang rắn.
B. Thăng hoa.
C. Bay hơi.
D. Có mùi ôi.
Câu 3:
A. 7,15 gam
B. 4,45 gam
C. 6,50 gam
D. 5,52 gam
Câu 4:
A. Glixerol và muối của một axit béo
B. Glixerol và axit béo
C. Glixerol và axit hữu cơ
D. Glixerol và muối của các axit béo
Câu 5:
A. (CH3COO)3C3H5
B. (C17H33COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5
D. (C15H31COO)3C3H5
Câu 6:
A. 34,66 gam
B. 35,44 gam
C. 36,02 gam
D. 37,04 gam
Câu 7:
A. Tristearin (C17H35COO)3C3H5
B. Metyl axetat CH3COOCH3
C. Metyl fomat HCOOCH3
D. Benzyl axetat CH3COOC6H5
Câu 8:
A. Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật
B. Trong công nghiệp, chất béo chủ yếu dùng để sản xuất xà phòng
C. Chất béo dùng để sản xuất glixerol
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 9:
A. 0,46 gam
B. 0,84 gam
C. 0,92 gam
D. 1,02 gam
Câu 10:
A. Este
B. Este của glixerol
C. Một este của glixerol và axit béo
D. Hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo