
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4 (Cánh diều): Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 4: Thực hành: Đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng địa lí trên bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
1. Đọc bản đồ
- Hiểu được các yếu tố cần thiết của bản đồ hay còn gọi là ngôn ngữ bản đồ.
- Muốn đọc bản đồ nhanh và chính xác, chúng ta phải biết
+ Đối tượng địa lí cần đọc là gì.
+ Đặc điểm của đối tượng đó.
+ Các mối quan hệ xung quanh đối tượng.
2. Xác định vị trí của đối tượng Địa lí trên bản đồ
Vị trí địa lí của Việt Nam:
- Việt Nam nằm trong khu vực Đông Nam Á, phía Đông của bán đảo Đông Dương.
- Phía Đông và Nam tiếp giáp với Biển Đông; Phía Bắc và Tây tiếp giáp lần lượt với ba nước: Trung Quốc, Lào và Cam-pu-chia.
3. Tìm đường đi trên bản đồ
- Cách 1: Đi đường Hoàng Hoa Thám đến ngã 3 phố Ngọc Hà, rẽ vào phố Ngọc Hà và đi thẳng là đến Bảo tàng Hồ Chí Minh.
- Cách 2: Đi đường Văn Cao, rẽ vào phố Đội Cấn; đi thẳng phố Đội Cấn đến phố Ngọc Hà thì thấy Bản tàng Hồ Chí Minh.
- Cách 3: Đi đường Hoàng Hoa Thám, rẽ vào ngõ 158 Ngọc Hà; đi xuyên ngõ 158 Ngọc Hà đến phố Ngọc Hà rẽ phải đi một đoạn là thấy Bảo tàng Hồ Chí Minh.
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 4: Thực hành: đọc bản đồ. Xác định vị trí của đối tượng trên bản đồ. Tìm đường đi trên bản đồ
Câu 1.
A. Nhà hàng.
B. Phong tục.
C. Siêu thị.
D. Địa hình.
Đáp án: D
Giải thích: Các thành phần của tự nhiên là khí hậu, địa hình, đất đai, nguồn nước, sinh vật.
Câu 2. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến bao nhiêu độ?
A. 240⁰.
B. 180⁰.
C. 90⁰.
D. 360⁰.
Đáp án: B
Giải thích: Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 180⁰.
Câu 3.
A. 120 vĩ tuyến.
B. 180 vĩ tuyến.
C. 181 vĩ tuyến.
D. 360 vĩ tuyến.
Đáp án: C
Giải thích: Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 1⁰ thì có tất cả 181 vĩ tuyến trên quả địa cầu.
Câu 4.
A. bản đồ địa hình.
B. lược đồ trí nhớ.
C. bản đồ cá nhân.
D. bản đồ không gian.
Đáp án: B
Giải thích: Một phương tiện đặc biệt để mô tả hiểu biết cá nhân về một địa phương gọi là lược đồ trí nhớ.
Câu 5.
A. nhỏ.
B. trung bình.
C. lớn.
D. rất lớn.
Đáp án: A
Giải thích: Bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1 000.000 là những bản đồ có tỉ lệ nhỏ; từ 1 : 200 000 đến 1 : 1 000 000 là những bản đồ có tỉ lệ trung bình; dưới 1 : 200 000 là những bản đồ có tỉ lệ lớn.
Câu 6.
A. 1: 1 000.000.
B. 1: 100.000.
C. 1: 700.000.
D. 1: 500.000.
Đáp án: B
Giải thích: Bản đồ có tỉ lệ lớn là những bản đồ có tỉ lệ từ 1: 200.000.
Câu 7.
A. 1: 3.500.
B. 1: 50.000.
C. 1: 15.000.
D. 1: 100.000.
Đáp án: A
Giải thích: Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Tỉ lệ số: là một phân số luôn có tử là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ càng nhỏ và ngược lại.
Câu 8.
A. Tây Bắc.
B. Tây Nam.
C. Đông Nam.
D. Đông Bắc.
Đáp án: D
Giải thích: Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta từ áp cao Xi-bia theo hướng Đông Bắc. Gió mùa Đông Bắc có tính chất chung là lạnh, khô (đầu mùa đông); lạnh, ẩm (giữa, cuối mùa đông).
Câu 9.
A. Ấn Độ.
B. Anh.
C. Trung Quốc.
D. Đức.
Đáp án: C
Câu 10.
A. ranh giới tỉnh.
B. cảng biển.
C. điểm dân cư.
D. ngọn núi.
Đáp án: A
Giải thích: Đối tượng được thể hiện bằng dạng kí hiệu đường như là: các đường ranh giới quốc gia, các đường ranh giới giữa các tỉnh với nhau, dòng biển, hướng di chuyển của bão,…