
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24 (Cánh diều): Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới
1. Quy mô dân số thế giới
- Quy mô dân số ngày càng lớn.
- Thời gian để dân tăng thêm 1 tỉ người ngày càng ngắn.
2. Sự phân bố dân cư thế giới
* Dân cư thế giới phân bố không đều
- Để xác định được sự phân bố dân cư, người ta dùng tiêu chí mật độ dân số.
- Dân cư đông đúc
+ Khu vực trung tâm một số thành phố lớn trên thế giới.
- Dân cư thưa thớt
+ Khu vực vùng núi cao hoặc các vùng cận cực.
+ Các hoang mạc.
* Nguyên nhân
- Sự phân bố dân cư phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Vị trí địa lí.
+ Điều kiện tự nhiên (địa hình, đắt, khí hậu, nguồn nước).
+ Sự phát triển kinh tế, trình độ của con người.
+ Lịch sử định cư.
- Khu vực tập trung đông dân là những khu vực có điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và cư trú như: đất đai màu mỡ, đi lại dễ dàng, các ngành kinh tế phát triển; là nơi tập chung các thành phố lớn, nơi cư trú lâu đời của dân cư,…
3. Sự phân bố các thành phố lớn trên thế giới
- Sự gia tăng của dân số cùng với sự phát triển của kinh tế đã làm cho số lượng các thành phố lớn trên thế giới ngày càng nhiều.
- Các thành phố lớn trên thế giới phân bố ở khắp các châu lục.
- Khu vực tập trung nhiều thành phố có số dân trên 1 triệu người là châu Á.
- Các thành phố lớn có vai trò rất quan trọng trong việc kết nối các nền kinh tế thế giới.
- Một số thành phố có tầm ảnh hưởng đối với nền kinh tế thế giới hiện nay là: Niu Y-oóc (Hoa Kỳ), Tô-ky-ô (Nhật Bản) và Luân Đôn (Anh).
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 24: Dân số thế giới. Sự phân bố dân cư trên thế giới. Các thành phố lớn trên thế giới
Câu 1.
A. 6,7 tỉ người.
B. 7,2 tỉ người.
C. 7,6 tỉ người.
D. 6,9 tỉ người.
Đáp án: C
Giải thích: Năm 1804 lần đầu tiên dân số thế giới đạt mức 1 tỉ người. Năm 2018 dân số thế giới đạt khoảng 7,6 tỉ người. Dân số luôn biến động và tình hình dân số ở các quốc gia là khác nhau.
Câu 2.
A. Tây Á.
B. Trung Á.
C. Bắc Á.
D. Đông Á.
Đáp án: D
Giải thích: Ở châu Á dân cư tập trung đông nhất ở khu vực Nam Á, Đông Nam Á và Đông Á.
Câu 3.
A. Bắc Á, Bắc Phi, Đông Bắc Hoa Kì.
B. Đông Âu, Đông Nam Á, Nam Mĩ.
C. Nam Á, Bắc Á, Tây Nam Á, Tây Âu.
D. Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Đáp án: D
Giải thích: Những khu vực tập trung đông dân trên thế giới là Nam Á, Đông Á, Đông Bắc Hoa Kì.
Câu 4.
A. Châu Á.
B. Châu Mĩ.
C. Châu Âu.
D. Châu Phi.
Đáp án: A
Giải thích: Châu lục tập trung dân cư đông đúc nhất thế giới là châu Á. Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á là những khu vực có dân cư đông đúc nhất.
Câu 5.
A. Miền núi, mỏ khoáng sản.
B. Vùng đồng bằng, ven biển.
C. Các thung lũng, hẻm vực.
D. Các ốc đảo và cao nguyên.
Đáp án: B
Câu 6.
A. Đông Phi.
B. Tây Phi.
C. Bắc Phi.
D. Nam Phi.
Đáp án: B
Giải thích: Ở châu Phi dân cư tập trung đông nhất ở khu vực Tây Phi, đặc biệt là ở khu vực vịnh Ghi-nê.
Câu 7.
A. Nam Á.
B. Tây Âu.
C. Bắc Á.
D. Bra-xin.
Đáp án: C
Giải thích: Dân cư phân bố thưa thớt ở khu vực Bắc Á (phía Bắc Liên bang Nga) do khu vực này băng tuyết bao phủ quanh năm, giá lạnh, thời tiết khắc nghiệt,…
Câu 8.
A. Các trục giao thông.
B. Đồng bằng, trung du.
C. Ven biển, ven sông.
D. Hoang mạc, hải đảo.
Đáp án: D
Giải thích: Những nơi có điều kiện sống thuận lợi như gần các trục giao thông lớn, ven biển, các con sông lớn, vùng đồng bằng,… dân cư tập trung đông. Những khu vực vùng núi, vùng sâu vùng xa, hải đảo đi lại khó khăn hoặc vùng cực, vùng hoang mạc,… khí hậu khắc nghiệt thường có mật độ dân số thấp.
Câu 9.
A. mật độ dân số.
B. tổng số dân.
C. gia tăng tự nhiên.
D. tháp dân số.
Đáp án: D
Giải thích: Tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước được thể hiện qua mật độ dân số (số người sinh sống trên một đơn vị diện tích - đơn vị: người/km2).
Câu 10.
A. Bắc Á, Nam Á.
B. Đông Nam Á, Tây Á.
C. Nam Á, Đông Á.
D. Đông Á, Tây Nam Á.
Đáp án: C
Giải thích: Ở châu Á, hai khu vực có mật độ dân số cao nhất là Nam Á và Đông Á.