
Anonymous
0
0
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14 (Cánh diều): Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Lý thuyết Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
1. Nhiệt độ không khí
- Khái niệm: Nhiệt độ không khí là độ nóng lạnh của không khí.
- Dụng cụ để đo nhiệt độ: Nhiệt kế.
- Phân bố
+ Ở vùng vĩ độ thấp (khu vực xích đạo) quanh năm nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời lớn làm cho không khí gần mặt đất nóng nên có nhiệt độ cao.
+ Ở vùng vĩ độ cao, do nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời ít hơn, không khí không thể nóng như ở vùng vĩ độ thấp nên nhiệt độ thấp.
+ Ở vùng cực, nhiệt độ có khi xuống tới - 80°C.
- Nhiệt độ không khí luôn thay đổi khi có bề mặt tiếp xúc không giống nhau, khi và độ cao khác nhau và khi ở vĩ độ khác nhau.
- Nguyên nhân
+ Lượng nhiệt tỏa ra từ bề mặt Trái Đất.
+ Sự hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt của đất và nước khác nhau.
2. Hơi nước trong không khí. Mưa
* Hơi nước trong không khí
- Độ ẩm là lượng hơi nước chứa trong không khí.
- Sương mù là hơi nước ngưng kết ở lớp không khí gần mặt đất tạo thành.
- Mây là hơi nước ngưng kết ở các độ cao khác nhau trong khí quyển tạo thành từng đám.
- Mây là yếu tố khí tượng quan trọng thể hiện rõ trạng thái và sự biến động của thời tiết.
* Mưa
- Nguyên nhân: Các đám mây được bổ sung thêm hơi nước, lớn lên và không bị nhiệt độ làm bốc hơi nước sẽ sinh ra mưa.
- Sự phân bố
+ Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều, giảm từ xích đạo về cực.
+ Mưa nhiều ở khu vực nội chí tuyến (Trung Phi, Đông Nam Á, Nam Á, Nam Mĩ,…).
+ Mưa ít ở khu vực cực, nội địa (Bắc Phi, Bắc Á, Tây Úc,…).
- Nhân tố ảnh hưởng: nhiệt độ, khí áp, địa hình, gió, dòng biển,…
3. Thời tiết và khí hậu
* Thời tiết
- Khái niệm: Là trạng thái khí quyển tại một địa điểm vào một thời điểm nhất định.
- Đặc điểm: Thời tiết thường thay đổi trong một thời gian ngắn (một buổi, một ngày hoặc vài ngày).
* Khí hậu
- Khái niệm: Là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm.
- Đặc điểm
+ Khí hậu có tính ổn định hơn.
+ Khí hậu trên Trái Đất thường diễn ra theo quy luật, mang tính đặc trưng của từng vùng.
- Khí hậu là nhân tố rất quan trọng, có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.
4. Các đới khí hậu trên Trái Đất
Đới khí hậuĐặc điểm |
Đới nóng |
Đới ôn hòa |
Đới lạnh |
Vị trí |
Từ Xích đạo đến chí tuyến Bắc và Nam. |
Chí tuyến Bắc/Nam đến vòng cực Bắc/Nam. |
Vòng cực Bắc/Nam về cực Bắc/Nam. |
Nhiệt độ |
Cao. |
Trung bình. |
Thấp. |
Lượng mưa |
1000 - 2000mm. |
500 - 1000mm. |
Dưới 500mm. |
Gió thường xuyên |
Tín phong. |
Tây ôn đới. |
Đông cực. |
Trắc nghiệm Địa Lí 6 Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậu
Câu 1.
A. chí tuyến.
B. ôn đới.
C. Xích đạo.
D. cận cực.
Đáp án: A
Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm cao nhất thường ở vùng chí tuyến nguyên nhân là do vùng chí tuyến có diện tích lục địa lớn còn Xích đạo lại mưa nhiều và diện tích biển, đại dương lớn.
Câu 2.
A. Áp kế.
B. Nhiệt kế.
C. Vũ kế.
D. Ẩm kế.
Đáp án: B
Giải thích: Độ nóng lạnh của không khí được gọi là nhiệt độ không khí. Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là nhiệt kế.
Câu 3.
A. Chí tuyến.
B. Cận cực.
C. Xích đạo.
D. Ôn đới.
Đáp án: C
Giải thích: Ở xích đạo quanh năm có góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với mặt đất lớn nên mặt đất nhận được nhiều nhiệt, nhiệt độ không khí nóng. Còn càng về hai cực góc chiếu càng nhỏ nên mặt đất nhận được càng ít nhiệt, nhiệt độ không khí cũng giảm dần về cực.
Câu 4.
A. Ẩm kế.
B. Áp kế.
C. Nhiệt kế.
D. Vũ kế.
Đáp án: A
Giải thích: Dụng cụ để đo độ ẩm không khí là ấm kế.
Câu 5.
A. sinh vật.
B. biển và đại dương.
C. sông ngòi.
D. ao, hồ.
Đáp án: B
Giải thích: Nguồn cung cấp: ao, hồ, sông, suối…chủ yếu ở biển và đại dương.
Câu 6.
A. con người đốt nóng.
B. ánh sáng từ Mặt Trời.
C. các hoạt động công nghiệp.
D. sự đốt nóng của Sao Hỏa.
Đáp án: B
Giải thích: Mặt Trời là nguồn chính cung cấp ánh sáng và nhiệt cho Trái Đất.
Câu 7.
A. tăng.
B. không đổi.
C. giảm.
D. biến động.
Đáp án: C
Giải thích: Càng lên vĩ độ cao nhiệt độ không khí càng giảm chủ yếu do càng lên vĩ độ cao thì góc chiếu sáng của Mặt Trời càng nhỏ và lượng nhiệt nhận được càng ít nên không khí mặt đất cũng nóng ít hơn.
Câu 8.
A. hình thành độ ẩm tuyệt đối.
B. tạo thành các đám mây.
C. sẽ diễn ra hiện tượng mưa.
D. diễn ra sự ngưng tụ.
Đáp án: D
Giải thích: Khi không khí đã bão hòa mà vẫn được cung cấp thêm hơi nước hoặc bị lạnh đi do bốc hơi lên cao thì hơi nước trong không khí sẽ đọng thành hạt nước. Hiện tượng đó được gọi là sự ngưng tụ.
Câu 9.
A. Tây ôn đới.
B. Gió mùa.
C. Tín phong.
D. Đông cực.
Đáp án: C
Giải thích: Gió thổi thường xuyên ở đới nóng là gió Tín phong.
Câu 10.
A. thổ nhưỡng.
B. địa hình.
C. sông ngòi.
D. khí hậu.
Đáp án: D
Giải thích: Khí hậu là nhân tố tự nhiên rất quan trọng có liên quan trực tiếp tới đời sống và sản xuất của con người cũng như các thành phần tự nhiên khác.