
Anonymous
0
0
Kẻ bảng sau vào vở và liệt kê vào cột [1], cột [2] một số chi tiết nghệ thuật thể hiện
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Ngữ văn 11 (Chân trời sáng tạo) Nguyệt cầm
Câu 2 (trang 61,62 sgk Ngữ văn 11 Tập 2)
Khổ thơ |
Ánh sáng (trăng)[1] |
Âm thanh(đàn – âm nhạc) [2] |
Hình ảnh thể hiện sự tương giao của các giác quan [3] |
1 |
|
|
… giọt rơi tàn như lệ ngân |
2 |
|
|
… bóng sáng bỗng rung mình |
3 |
|
|
Long lanh tiếng sỏi… |
4 |
|
|
… ánh nhạc: biển pha lê… |
Từ bảng trên, cho biết: bạn cảm nhận thế nào về sự kết hợp giữa các cảm giác và tác dụng nghệ thuật của sự kết hợp ấy trong bài thơ; từ đó, giải thích ý nghĩa của nhan đề Nguyệt cầm.
Trả lời:
Khổ thơ |
Ánh sáng (trăng)[1] |
Âm thanh(đàn – âm nhạc) [2] |
Hình ảnh thể hiện sự tương giao của các giác quan [3] |
1 |
- giọt ánh sáng (giọt nước lấp lánh sáng) - rơi tàn (giọt nước sáng rơi tan thành từng hạt nhỏ) - ngân (bạc) |
- giọt đàn (âm thanh vang từng tiếng) - rơi tàn (âm thanh vang vọng và lặng dần) - ngân (âm vang) |
… giọt rơi tàn như lệ ngân |
2 |
Bóng hình sáng mờ, chuyển động. |
Âm thanh ngân rung |
… bóng sáng bỗng rung mình |
3 |
Viên sỏi trắng sáng phản chiếu ánh sáng |
Âm thanh những viên sỏi va vào nhau trong vắt. |
Long lanh tiếng sỏi… |
4 |
- ánh nhạc: không gian tỏa sáng. - biển pha lê: không gian trong trẻo, lạnh lẽo. |
- ánh nhạc: âm thanh réo rắt. - biển pha lê: âm thanh vang vọng khắp không gian. |
… ánh nhạc: biển pha lê… |
- Nhận xét:
+ Nhan đề Nguyệt cầm: Sự kết hợp giữa nguyệt (ánh trăng - ăn lượng thị giác) và cầm (đàn – ấn tượng thính giác), đồng thời có sự giao thoa với ý nghĩa của từ ghép nguyệt cảm (đàn nguyệt, một loại đàn dây cô).