
Anonymous
0
0
Giáo án Tứ giác lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán 8 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tứ giác
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
-Mô tả được tứ giác, tứ giác lồi (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).
-Biết, mô tả được đỉnh, hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, cạnh, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, hai đường chéo và các góc của tứ giác lồi.
-Giải thích được định lí về tổng các góc của một tứ giác lồi bằng và vận dụng tính chất tổng bốn góc của tứ giác vào giải toán
2. Năng lực
Năng lực chung:
-Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
-Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
-Tư duy và lập luận toán học
-Mô hình hóa toán học;
-Giao tiếp toán học
3. Phẩm chất
-Tích cực thực hiện nhiệm vụ khám phá, thực hành, vận dụng.
-Có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
-Khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của nhóm mình và nhóm bạn.
-Tự tin trong việc tính toán; giải quyết bài tập chính xác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
2 - HS:
- Ôn tập lại cách vẽ đoạn thẳng, đường gấp khúc khép kín gồm bốn đoạn.
- Vẽ được hai điểm ở cùng một phía đối với một đường thẳng.
- Ôn tập lại về tổng ba góc của tam giác.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về khái niệm tứ giác thông qua qua sát "Tứ giác Long Xuyên".
thu hút HS vào bài học.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận thực hiện yêu cầu của hoạt động.
“Hình màu xanh bên được trích ra từ bản đồ được gọi là Tứ giác Long Xuyên. Em hãy cho biết:
- Hình này được tạo bởi mấy đoạn thẳng.
- Các đoạn thẳng này nối các địa điểm nào.”
+ GV có thể sử dụng Google Maps để tạo ra các tứ giác liên quan đến các địa điểm gần với địa bàn của trường để tăng tính thực tế cho bài dạy
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết quả:
‒ Hình trên được tạo bởi 4 đoạn thẳng (CH, HR, RL, LC).
‒ Các đoạn thẳng này nối các địa điểm C (Châu Đốc), H (Hà Tiên), Q (Rạch Giá), L (Long Xuyên).
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Để mô tả và biết tính chất của tứ giác và tứ giác lồi, chúng ta sẽ tìm hiểu vào bài học hôm nay ”.
=>Bài 2: Tứ giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tứ giác
a) Mục tiêu:
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về khái niệm tứ giác và tứ giác lồi.
- HS thực hành nhận dạng các yếu tố của một tứ giác lồi để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt và vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về tứ giác, tứ giác lồi theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức về tứ giác, tứ giác lồi để thực hành làm các bài tập ví dụ, thực hành, vận dụng
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS |
SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện yêu cầu của HĐKP1.
"Các hình 1a,b,d là các tứ giác. Vậy theo em, tứ giác là gì?" - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV phân tích Ví dụ 1, hướng dẫn HS dựa vào khái niệm nhận diện tứ giác.- GV chiếu hình ảnh tứ giác ABCD và giới thiệu cho HS đỉnh và cạnh của tứ giác ABCD đó. - GV yêu cầu HS traođổi, trả lời câu hỏi của HĐKP2. |
1. Tứ giác HĐKP1: Trong các hình tạo bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA ở Hình 1a), b), d) không có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng.
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD và DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Ví dụ 1: (SGK – tr63) Đỉnh và cạnh của tứ giác Tứ giác ABCD còn được gọi là tứ giác DCBA, CBAD, BADC,.. Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh. Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh. Tứ giác lồi HĐKP2: Ta vẽ các đường thẳng lần lượt chứa mỗi cạnh của các tứ giác như hình vẽ dưới đây: |