
Anonymous
0
0
Giáo án Bài tập cuối chương 1 lớp 8 (Chân trời sáng tạo)
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giáo án Toán 8 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này,HS củng cố, rèn luyện kĩ năng:
– Thu gọn đơn thức, đa thức; thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia các đa thức.
– Mô tả và áp dụng được những hằng đẳng thức đáng nhớ.
– Phân tích được đa thức thành nhân tử bằng các phương pháp đã học.
– Sử dụng các tính chất cơ bản của phân thức để xét sự bằng nhau của hai phân thức, rút gọn phân thức.
– Thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia hai phân thức đại số.
– Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối đối với phép cộng trong tính toán với phân thức đại số.
– Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân thức trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
– Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
– Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
– Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – GV
2 – HS
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức từ đầu chương tới giờ.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời
c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 7.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
– GV cho HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS giải thích các câu hỏi 1 đến câu hỏi 10 (SGK – tr40).
– HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ trả lời nhanh các câu hỏi, yêu cầu giải thích.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4. Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học.
Đáp án
Bài 1.
Đáp án đúng là: C
Biểu thức không phải là đa thức vì có phép chia giữa hai biến x và z.
Bài 2.
Đáp án đúng là: A
Ta có x2yx = x3y.
Do đó đơn thức trên đồng dạng với đơn thức –2x3y.
Bài 3.
Đáp án đúng là: B
Hai hạng tử của đa thức x4 – x3y2 có bậc lần lượt là 4 và 5 nên bậc của đa thức này bằng 5. Vậy biểu thức này không phải là đa thức bậc 4.
Bài 4.
Đáp án đúng là: C
Biểu thức không phải là phân thức vì không phải là đa thức.
Bài 5.
Đáp án đúng là: B
Ta có: M = (x + y – 1)(x + y + 1) = (x + y)2 – 12
= x2 + 2xy + y2 – 1.
Bài 6.
Đáp án đúng là: C
Ta có: N = (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) = (2x + 1)[(2x)2 – 2x.1 + 12]
= (2x)3 + 13 = 8x3 + 1.
Bài 7.
Đáp án đúng là: A
Ta có: P = x4 – 4x2 = (x2)2 – (2x)2 = (x2 + 2x)(x2 – 2x)
= x(x + 2).x(x – 2) = x2(x – 2)(x + 2).
Bài 8.
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Bài 9.
Đáp án đúng là: D
Ta có R = 4x2 – 4xy + y2 = (2x)2 – 2.2x.y + y2 = (2x – y)2.
Bài 10.
Đáp án đúng là: C
Ta có: S = x6 – 8 = (x2)3 – 23
= (x2 – 2)[(x2)2 + x2.2 + 22]