
Anonymous
0
0
Giáo án Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (2 tiết) lớp 4 (Kết nối tri thức)
- asked 3 months agoVotes
0Answers
1Views
Giáo án Toán lớp 4 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 (2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, viết được các số trong phạm vi 1 000 000
- Nhận biết được các số tròn trăm nghìn
- Nhận biết được cấu tạo thập phân của một số
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp toán học: Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách viết hoặc nói)
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua việc giải các bài toán có lời văn.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
b. Đối với học sinh
- SHS.
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
TIẾT 1: SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ | |
1. Hoạt động khởi độnga. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.b. Cách thức tiến hành: | |
GV tổ chức cho HS chơi trò Hỏi nhanh, đáp nhanh + 2 HS tạo thành một nhóm, một bạn hỏi, bạn kia trả lời sau đó đổi lại. + Nội dung về Quan hệ giữa các hàng đã học. 10 đơn vị = 1 chục, 1 chục = 10 đơn vị. 1 trăm nghìn = 10 chục nghìn + GV mời vài cặp thực hành trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 10: Số có sáu chữ số. Số 1 000 000 |
- HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham gia |
2. Hoạt động khám pháa. Mục tiêu:- Giúp HS đọc và viết các số có sáu chữ số b. Cách thức tiến hành | |
- Từ đó, GV đưa ra cách đọc và cấu tạo thập phân của số có sáu chữ số - GV đưa ra thêm ví dụ: Đọc các số: a) 345 958 b) 257 134 |
- HS chú ý lắng nghe, ghi chép bài, hoàn thành ví dụ: a) 345 958: Ba trăm bốn mươi lăm nghìn chính trăm năm mươi tám b) 257 134: Hai trăm năm mươi bảy một trăm ba mươi tư |
3. Hoạt động luyện tậpa. Mục tiêu:- Củng cố nhận diện góc nhọn, góc tù, góc bẹt - Nâng cao tính thẩm mĩ và tư duy hình của HS b. Cách thức tiến hành: |
Giáo án Bài 11: Hàng và lớp (3 tiết)
Giáo án Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu (3 tiết)
Giáo án Bài 13: Làm tròn số đến hàng trăm nghìn (1 tiết)