
Anonymous
0
0
Giải Toán lớp 2 trang 63, 64, 65 Ki-lô-mét – Chân trời sáng tạo
- asked 4 months agoVotes
0Answers
5Views
Giải Toán lớp 2 Ki-lô-mét
Toán lớp 2 trang 63 Thực hành 1
Toán lớp 2 trang 63 Thực hành 2
Trả lời:
17 cm: Mười bảy xăng – ti – mét.
8 dm: Tám đề - xi – mét.
5 m: Năm mét
92 km: Chín mươi hai ki – lô – mét.
Toán lớp 2 trang 63 Thực hành 3
Toán lớp 2 trang 64 Thực hành 4
Toán lớp 2 trang 64 Luyện tập 1
Trả lời:
1 km = 1000 m 1000 m = 1 km
1 m = 10 dm 10 dm = 1 m
1 m = 100 cm 10 cm = 1 dm
Toán lớp 2 trang 64 Luyện tập 2
a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Trả lời:
a) Quãng đường từ A đến C (không đi qua B) dài: 60 km
b) Quãng đường từ A đến C (đi qua B) dài: 45 + 30 = 75 km
Toán lớp 2 trang 65 Luyện tập 3
a) Nếu độ dài của mỗi quãng đường (theo mẫu).
b) Thành phố Cao Bằng và thành phố Lạng Sơn, nơi nào xa thành phố Hà Nội hơn?
Thành phố Hà Nội và thành phố Huế, nơi nào gần thành phố Vinh hơn?
Trả lời:
a) Quan sát hình, em điền kết quả vào bảng sau.
Quãng đường |
Dài |
Hà Nội – Cao Bằng |
285 km |
Hà Nội – Vinh |
308 km |
Huế - Vinh |
368 km |
Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ |
174 km |
b) Thành phố Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn (vì từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km lớn hơn khoảng cách 169 km từ Hà Nội đến Lạng Sơn)
Thành phố Vinh gần thành phố Hà Nội hơn Huế. (vì từ Vinh đến Huế dài 368 km lớn hơn khoảng cách 308 km từ Vinh đến Hà Nội).