
Anonymous
0
0
Giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 2 Chân trời sáng tạo
- asked 3 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 9 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Một người phát cầu qua lưới từ độ cao y0 mét, nghiêng một góc so với phương ngang với vận tốc đầu v0.
Phương trình chuyển động của quả cầu là:
với g = 10 m/s2
Viết phương trình chuyển động của quả cầu nếu và v0 = 7,67 m/s.
b) Để cầu qua được lưới bóng cao 1,5 m thì người phát cầu phải đứng cách lưới bao xa?
Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm.
Lời giải:
a) Ta có
Thay và v0 = 7,67 vào phương trình trên ta được:
y = + tan45°.x + 0,3hay y = –0,17x2 + x + 0,3.
b) Với x là khoảng cách từ người phát cầu đến lưới thì cầu phát được qua lưới khi và chỉ khi y ( x ) > 1,5 hay –0,17x2 + x + 0,3 > 1,5 hay –0,17x2 + x – 1,2 > 0.
Xét tam thức bậc hai f(x) = – 0,17x2 + x – 1,2 có ∆ = 12 – 4.(– 0,17).(– 1,2) = 0,184 > 0 nên f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 ≈ 4,20 và x2 ≈ 1,68.
Ta có a = – 0,17 < 0 suy ra f(x) > 0 khi 1,68 < x < 4,20.
Vậy người phát cầu cần đứng cách lưới trong khoảng từ 1,68 m đến 4,20 m.
Bài 10 trang 23 SBT Toán 10 Tập 2: Cho tam giác ABC và ABD cùng vuông tại A như Hình 3 có AB = x, BC = 5 và BD = 6.
a) Biểu diễn độ dài cạnh AC và AD theo x.
b) Tìm x để chu vi của tam giác ABC là 12.
c) Tìm x để AD = 2AC
Lời giải:
a) Vì x là khoảng cách AB nên x > 0
Áp dụng định lí Phytagoras cho tam giác ABC:
AB2 + AC2 = BC2
⇒ AC2 = 52 – x2
Như vậy AC =
Áp dụng định lí Phytagoras cho tam giác ABD:
AB2 + AD2 = BD2
⇒ AD2 = 62 – x2
Như vậy AD =
b) Giải phương trình AB + AC + BC = 12
⇒ x + 5 + = 12
⇒ = 7 – x
⇒ 25 – x2 = (7 – x)2
⇒ 2x2 – 14x + 24 = 0
⇒ x = 4 hoặc x = 3
Thay lần lượt các giá trị trên vào phương trình AB + AC + BC = 12 ta thấy x = 4 vàx = 3 đều thoả mãn. Vậy x = 4 hoặc x = 3 để chu vi tam giác ABC là 12.
c) Ta có AD = 2AC
⇒ = 2
⇒ 36 – x2 = 100 – 4x2
⇒ 3x2 –64 = 0
⇒ x = hoặc x = mà x > 0 nên x = .
Thay x = vào phương trình AD = 2AC thấy thỏa mãn. Vậy x = .