
Anonymous
0
0
Giải SBT Toán 10 trang 21 Tập 2 Chân trời sáng tạo
- asked 3 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán 10 trang 21 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 21 SBT Toán 10 Tập 2: Dựa vào đồ thị của hàm số bậc hai sau đây, hãy xét dấu của tam thức bậc hai f(x).
a)
b)
c)
d)
Lời giải:
a) Dựa vào hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành khi x < hoặc x > 3 hay f(x) > 0 khi x ∈∪ (3; +∞).
Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành khi hay f(x) < 0 khi x ∈
Vậy f ( x ) dương trong hai khoảng và (3; +∞), f(x) âm khi x ∈ .
b) Dựa vào hình vẽ ta thấy:
Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành khi –3 < x < 5 hay f(x) > 0 khi x ∈ (–3; 5)
Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành khi x < –3 hoặc x > 5 hay f(x) < 0 khi x ∈ ∪ (5; +∞)
Vậy f ( x ) dương trong khoảng ( –3; 5 ), âm trong hai khoảng và .
c) Đồ thị hàm số nằm phía trên trục hoành khi x ≠ 3.
Vậy f ( x ) dương với mọi x ≠ 3.
d) Đồ thị hàm số nằm phía dưới trục hoành với mọi x ∈ ℝ.
Vậy f ( x ) âm với mọi x ∈ ℝ.
Bài 2 trang 21 SBT Toán 10 Tập 2: Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:
Lời giải:
a) Tam thức bậc hai có∆ = 442 – 4.(– 7).(– 45) = 676 > 0 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 5 và x2 = , a = –7 < 0 nên f ( x ) dương trong khoảng , âm trong hai khoảng và .
b) Tam thức bậc hai có ∆ = 362 – 4.4.81 = 0 suy ra f(x) có một nghiệm duy nhất x = , a = 4 > 0 nên f ( x ) dương với mọi x ≠ .
c) Tam thức bậc hai có ∆ = ( –6 )2 – 4.9.3 = –72 < 0 và a = 9 > 0 nên f ( x ) dương với mọi x ∈ ℝ.
d) Tam thức bậc hai có ∆ = 302 – 4.( –9).( –25) = 0 suy ra f(x) có một nghiệm duy nhất x = , a = –9 < 0 nên f ( x ) âm với mọi x ≠ .
e) Tam thức bậc hai có ∆ = (–4)2 – 4.1.3 = 4 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 3 và x2 =1, a = 1 > 0 nên
f ( x ) âm trong khoảng , f(x) dương trong hai khoảng và .
g) Tam thức bậc hai có ∆ = 82 – 4.( –4).( –7) = –48 < 0 ,
a = –4 < 0 nên f ( x ) âm với mọi x ∈ ℝ.
Bài 3 trang 21 SBT Toán 10 Tập 2: Giải các bất phương trình bậc hai sau:
Lời giải:
a)
Tam thức bậc hai f ( x ) = x2 – 10x + 24 có ∆ = (– 10)2 – 4.1.24 = 4 > 0 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = 6 và x2 = 4 và a = 1 > 0 nên f ( x ) > 0 với x ≤ 4 hoặc x ≥ 6.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = (– ∞; 4] ∪ [6; +∞)
b)
Tam thức bậc hai f ( x ) = –4x2 + 28x – 49 có∆ = 282 – 4.(– 4).(– 49) = 0 suy ra f(x) cómột nghiệm x = , a = –4 < 0 nên f ( x ) ≤0 với mọi x ∈ ℝ.
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ℝ.
c)
Tam thức bậc hai f ( x ) = x2 – 5x + 1 có ∆ = (–5)2 – 4.1.1 = 21 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = , a = 1 > 0 nên f ( x ) > 0 với x < hoặc x > .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S =
d)
Tam thức bậc hai f ( x ) = 9x2 – 24x +16 có ∆ = (–24)2 – 4.9.16 = 0 suy ra f(x) có một nghiệm x = , a = 9 > 0 nên f ( x ) ≤0 khi x = .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S =
e)
Tam thức bậc hai f ( x ) = 15x2 – x – 2 có ∆ = (–1)2 – 4.15.( –2) = 121 suy ra f(x) có hai nghiệm phân biệt x1 = và x2 = , a = 15 > 0 nên f ( x ) < 0 với < x < .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S =
g)
Tam thức bậc hai f ( x ) = –x2 + 8x – 17 có ∆ = 82 – 4.( –1).( –17) = –4 < 0 , a = –1 < 0 nên f ( x ) âm với mọi x ∈ ℝ.
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
h)
Tam thức bậc hai f ( x ) = –25x2 + 10x – 1 có ∆ = 102 – 4.( –25).( –1) = 0 suy ra f(x) có một nghiệm x = , a = –25 < 0 nên f ( x ) < 0 khi x ≠ .
Vậy bất phương trình đã cho có tập nghiệm S = ℝ \ .
i)
Tam thức bậc hai f ( x ) = 4x2 + 4x + 7 có ∆ = 42 – 4.4.7 = –96 < 0 , a = 4 > 0 nên f ( x ) dương với mọi x ∈ ℝ.
Vậy bất phương trình vô nghiệm.