
Anonymous
0
0
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ: 3(x^2 + x)^2 - 2(x^2 + x) - 1 = 0
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Toán 9 Luyện tập trang 56, 57
Video Giải Bài 40 trang 57 SGK Toán 9 Tập 2
Bài 40 trang 57 SGK Toán 9 Tập 2:
Hướng dẫn:
a) Đặt t = x2 + x, ta có phương trình 3t2 - 2t - 1 = 0. Giải phương trình này, ta tìm được hai giá trị của t. Thay mỗi giá trị của t vừa tìm được vào đẳng thức t = x2 +x, ta được một phương trình của ẩn x. Giải mỗi phương trình này sẽ tìm được giá trị của x.
d) Đặt hoặc
Lời giải:
a)
Đặt khi đó phương trình trở thành:
Ta có: a = 3; b = -2; c = -1
Nhận thấy a + b + c = 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
+) Với t = 1
Ta có: a = 1; b = 1; c = -1
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
Ta có: a = 1; b = 1; c =
vô nghiệm
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
b)
Đặt khi đó phương trình trở thành t2 + t – 6 = 0 (2)
Ta có a = 1; b = 1; c = -6
⇒ Δ = 12 – 4.1.(-6) = 25 > 0
⇒ (2) có hai nghiệm phân biệt
+ Với t = 2 ⇒ x2 – 4x + 2 = 2
⇔ x2 – 4x = 0
⇔ x(x – 4) = 0
⇔ x = 0 hoặc x = 4.
+ Với t = -3 ⇒ x2 – 4x + 2 = -3
⇔ x2 – 4x + 5 = 0 (*)
Có a = 1; b = -4; c = 5 ⇒ Δ’ = (-2)2 – 1.5 = -1 < 0
⇒ (*) vô nghiệm.
Vậy phương trình ban đầu có tập nghiệm S = {0; 4}.
c) Điều kiện:
(1)
Đặt . Khi đó phương trình (1) trở thành:
Giải (2): Có a = 1; b = -6; c = -7
⇒ a – b + c = 0
⇒ (2) có nghiệm t1 = -1; t2 = = 7.
Đối chiếu điều kiện chỉ có nghiệm t = 7 thỏa mãn.
+ Với t = 7 ⇒ = 7 ⇔ x = 49 (thỏa mãn).
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm
d) Điều kiện:
(1)
Đặt khi đó phương trình (1) trở thành:
t -
Ta có: a = 1; b = -3; c = -10.
Phương trình (2) có hai nghiệm phân biệt
Vậy phương trình đã cho có tập nghiệm S =