
Anonymous
0
0
Điền kí hiệu (nằm trong, nằm ngoài, =) thích hợp vào chỗ chấm
- asked 3 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải SBT Toán lớp 10 Bài 2: Tập hợp
Bài 4 trang 13 SBT Toán 10 Tập 1: Điền kí hiệu (⊂, ⊃, =) thích hợp vào chỗ chấm.
* Lời giải:
a) Ta có: x(x – 1)(x + 1) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = – 1.
Do đó, {x | x(x – 1)(x + 1) = 0} = {– 1; 0; 1}. (1)
Lại có: các số nguyên x, sao cho |x| < 2 thì |x| = 0, |x| = 1 hay x = 0, x = 1, x = – 1.
Do đó, {x | |x| < 2, x ∈ ℤ} = {– 1; 0; 1}.(2)
Từ (1) và (2) suy ra {x | x(x – 1)(x + 1) = 0} = {x | |x| < 2, x ∈ ℤ}.
b) Các số tự nhiên là ước của 18 là: 0; 2; 3; 6; 9; 18.
Do đó, {x ∈ ℕ | x là ước của 18} = {0; 2; 3; 6; 9; 18}.
Vậy {3; 6; 9} ⊂ {x ∈ ℕ | x là ước của 18}.
c) Ta có: x = 5k, k ∈ ℕ, do đó x là các số tự nhiên chia hết cho 5 hay x là bội của 5.
Do đó, {x | x = 5k, k ∈ ℕ} = { x ∈ ℕ | x là bội của 5}.
d) Tập hợp {4k | k ∈ ℕ} gồm các số tự nhiên chia hết cho 4, tập hợp {x | x = 2m, m ∈ ℕ} gồm các số tự nhiên chia hết cho 2. Một số tự nhiên chia hết cho 4 thì chia hết cho 2, nhưng một số tự nhiên chia hết cho 2 thì chưa chắc đã chia hết cho 4.
Do đó, {4k | k ∈ ℕ} ⊂ {x | x = 2m, m ∈ ℕ}.
* Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức về tập hợp để làm
* Lý thuyết nắm thêm về tập hợp
1. Các khái niệm cơ bản về tập hợp
1.1. Tập hợp
• Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách sau:
Cách 1.Liệt kê các phần tử của tập hợp;
Cách 2.Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
- a∈S: phần tử a thuộc tập hợp S.
- a∉S: phần tử a không thuộc tập hợp S.
Chú ý:Số phần tử của tập hợp S được kí hiệu là n(S).
1.2. Tập hợp con
• Nếu mọi phần tử của tập hợp T đều là phần tử của tập hợp S thì ta nói T là mộttập hợp con (tập con)của S và viết là T⊂S (đọc là T chứa trong S hoặc T là tập con của S).
- Thay cho T⊂S, ta còn viết S⊃T (đọc là S chứa T).
- Kí hiệu T⊄S để chỉ T không là tập con của S.
Nhận xét:
- Từ định nghĩa trên, T là tập con của S nếu mệnh đề sau đúng:
∀x, x∈T⇒x∈S.
- Quy ước tập rỗng là tập con của mọi tập hợp.
• Người ta thường minh họa một tập hợp bằng một hình phẳng được bao quanh bởi một đường kín, gọi làbiểu đồ Ven.
Minh họa T là một tập con của S như sau:
1.3. Hai tập hợp bằng nhau
- Hai tập hợp S và T được gọi làhai tập hợp bằng nhaunếu mỗi phần tử của T cũng là phần tử của tập hợp S và ngược lại. Kí hiệu là S = T.
- Nếu S⊂T và T⊂S thì S = T.
2. Các tập hợp số
2.1. Mối quan hệ giữa các tập hợp số
- Tập hợp các số nguyên ℤ gồm các số tự nhiên và số nguyên âm:
- Tập hợp các số hữu tỉ ℚ gồm các số được viết dưới dạng phân số, với a, b∈ℤ, b ≠ 0.
Số hữu tỉ còn được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.
- Tập hợp các số thực ℝ gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ. Số vô tỉ là các số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
- Mối quan hệ giữa các tập hợp số: ℕ⊂ℤ⊂ℚ⊂ℝ.