
Anonymous
0
0
Bài 17: Vẽ màu (trang 77, 78, 79, 80) Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 – Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài 17: Vẽ màu – Tiếng Việt lớp 4
Đọc: Vẽ màu trang 77, 78
* Khởi động
Giới thiệu về một bức tranh em vẽ. Nói về những màu sắc trong bức tranh ấy.
Phương pháp giải:
Em chọn một bức tranh của em và giới thiệu về những màu sắc trong tranh.
Lời giải:
Bài văn tham khảo:
* Bài đọc
VẼ MÀU
Màu đỏ cánh hoa hồng Nhuộm bừng cho đôi má Còn màu xanh chiếc lá Làm mát những rặng cây. Bình minh treo trên mây Thả nắng vàng xuống đất Gió mang theo hương ngát Cho ong giỏ mật đầy. Còn chiếc áo tím này Tặng hoàng hôn sắm tối Những đôi mắt biết nói Vẽ màu biển biếc trong. |
Màu nâu này biết không Từ đại ngàn xa thẳm Riêng đêm như màu mực Để thắp sao lên trời. Mắt nhìn khắp muôn nơi Sắc màu không kể hết Em tô thêm màu trắng (Bảo Ngọc) Từ ngữ: Sử dụng từ điển để tìm nghĩa của từ đại ngàn. |
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 78 Câu 1: Tìm trong bài thơ những từ ngữ chỉ màu sắc của mỗi sự vật dưới đây:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm ra những từ ngữ chỉ màu sắc của mỗi sự vật.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 78 Câu 2: Các khổ thơ 2, 3, 4 nói về màu sắc của cảnh vật ở những thời điểm nào?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ khổ thơ 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ hai dòng thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Theo em, bạn nhỏ muốn nói rằng mẹ em đã bắt đầu già đi, tóc mẹ đã có những sợi bạc như sương rơi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 78 Câu 4: Nếu được vẽ một bức tranh với đề tài tự chọn, em sẽ vẽ gì? Em chọn màu nào để vẽ? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 78 Câu 1: Mỗi từ in đậm trong đoạn văn dưới đây dùng để gọi con vật nào? Em có nhận xét gì về cách dùng những từ đó trong đoạn văn?

Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 79 Câu 2: Tìm trong đoạn thơ dưới đây những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Bụi tre Tần ngần gỡ tóc Hàng bưởi Đu đưa Bế lũ con Đầu tròn Trọc lốc |
Chớp Rạch ngang trời Khô khốc Sấm Ghé xuống sân Khanh khách cười |
Cây dừa Sải tay Bơi Ngọn mùng tơi Nhảy múa Mưa (Trần Đăng Khoa) |
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn thơ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
- Những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa là: mầm cây, hạt mưa, cây đào, quất.
- Chúng được nhân hóa bằng cách được tả bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người:
Mầm cây tỉnh giấc
Hạt mưa mải miết trốn tìm
Cây đào trước cửa lim dim mắt cười
Quất gom từng giọt nắng rơi
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 79 Câu 4: Đặt 1 – 2 câu về con vật hoặc cây cối, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hoá.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 79 Câu 1: Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu hỏi.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 80 Câu 2: Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, em thích cách viết nào?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Nếu viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe, em thích viết thêm lời thoại của nhân vật cho câu chuyện.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 80 Câu 3: Trao đổi về những điểm cần lưu ý khi viết đoạn văn tưởng tượng dựa trên câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe.
Phương pháp giải:
Em tiến hành trao đổi với bạn theo gợi ý.
Lời giải:
* Vận dụng
Kể cho người thân nghe một câu chuyện tưởng tượng về loài vật và chia sẻ những chi tiết mà em thích trong câu chuyện đó.