
Anonymous
0
0
Bài 14: Chân trời cuối phố (trang 59, ,60, 61, 62) Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 – Kết nối tri thức
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Bài 14: Chân trời cuối phố – Tiếng Việt lớp 4
Đọc: Chân trời cuối phố trang 59, 60, 61
* Khởi động
Phương pháp giải:
Em nhớ lại lần đầu được đến một nơi nào đó và chia sẻ cảm xúc của mình.
Lời giải:
* Bài đọc

Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 60 Câu 1: Tìm thông tin về nhân vật cún trong câu chuyện theo gợi ý.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 1 của bài đọc để tìm được thông tin về nhân vật cún trong câu chuyện.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 60 Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy cún rất tò mò muốn biết về dãy phố bên ngoài?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn 2 của bài đọc để tìm câu trả lời.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 60 Câu 3: Khi có dịp chạy hết dãy phố, những cảnh vật hiện ra trước mắt đã giúp cún nhận ra điều gì?
Phương pháp giải:
Em đọc đoạn cuối của bài đọc để tìm câu trả lời.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 60 Câu 4: Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc của cún và giải thích vì sao cún có những cảm xúc đó.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để tìm được những từ ngữ chỉ cảm xúc của cún và giải thích vì sao cún có những cảm xúc đó.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 60 Câu 5: Hãy tưởng tượng em cùng cún đi trên dãy phố trong bài đọc, em sẽ thấy những gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc và tưởng tượng cùng cún đi trên dãy phố trong bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải:
* Luyện tập
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 61 Câu 1: Tìm các câu văn có sử dụng dấu hai chấm trong bài đọc và cho biết công dụng của các dấu hai chấm đó.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc để tìm ra các câu văn có sử dụng dấu hai chấm và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Các câu văn có sử dụng dấu hai chấm |
Công dụng của các dấu hai chấm |
Mỗi lần chú định ra cổng là người lớn trong nhà lại nhắc: “Cún, vào nhà!". |
báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời dẫn của một nhân vật (kết hợp cùng dấu ngoặc kép) |
Nằm cuộn tròn trên chiếc chổi rơm đầu hè, cún nghĩ: “Ở cuối dãy phố có gì nhỉ?". |
báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời dẫn của một nhân vật (kết hợp cùng dấu ngoặc kép) |
Rồi tò mò chuyển thành bực mình. Bực đến nỗi, đang nằm yên cún bỗng ngẩng cổ lên sủa: |
dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp, lời đối thoại của nhân vật (kết hợp cùng dấu gạch ngang) |
Trước mặt, dọc bờ sông bên kia: làng quê với những bãi bờ, cây cối, nhà cửa. |
Báo hiệu nội dung sau dấu hai chấm mang tính chất liệt kê, giải thích các sự vật, sự việc |
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 61 Câu 2: Tìm từ ngữ có thể thay thế cho các từ mừng rỡ, yên ắng.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Tìm từ ngữ có thể thay thế cho các từ mừng rỡ, yên ắng là: vui mừng, vắng lặng.
Viết: Lập dàn ý cho bài văn kể lại một câu chuyện trang 61
Chọn một trong những để dưới đây:
Phương pháp giải:
Em chuẩn bị theo gợi ý.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 61 Câu 2: Lập dàn ý.
Phương pháp giải:
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 61 Câu 3: Góp ý và chỉnh sửa dàn ý.
Phương pháp giải:
Em tiến hành lắng nghe và chỉnh sửa dàn ý.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 62 Câu 1: Chuẩn bị.
Phương pháp giải:
Em nhớ lại việc làm có ích mà em đã làm và trả lời câu hỏi.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 62 Câu 2: Chia sẻ với bạn việc có ích em đã làm cùng bạn bè hoặc người thân.
Phương pháp giải:
Em tiến hành chia sẻ với bạn.
Lời giải:
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 62 Câu 3: Ghi chép những ý quan trọng trong bài phát biểu của bạn để trao đổi với bạn.
Phương pháp giải:
Em lắng nghe bài phát biểu của bạn để trao đổi với bạn.
Lời giải:
Em lắng nghe bài phát biểu của bạn để trao đổi với bạn.