profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

50 bài tập điều chế oxi | Lý thuyết, phương pháp và cách giải mở rộng

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

50 bài tập điều chế oxi

A. Phương pháp giải

- Trong phòng thí nghiệm:

Nguyên tắc: Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như Kali pemanganat (KMnO4) và Kali clorat (KClO3)…

Ví dụ: 2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O2

2KClO3to2KCl+3O2

- Trong công nghiệp: Khí oxi được sản xuất từ không khí và nước.

+ Từ không khí: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

+ Từ nước: Điện phân nước.

- Phương pháp: Tính theo phương trình hoặc áp dụng định luật bảo toàn eletron, bảo toàn nguyên tố,…

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam KClO3 sau phản ứng thấy thoát ra V lít khí oxi (đktc). Giá trị của V là:

A. 4,48 lít

B. 6,72 lít

C. 2,24 lít

D. 3,36 lít

Hướng dẫn giải

nKClO3=24,5 122,5=0,1mol2KClO3to2KCl+3O20,20,3mol

VO2=0,3.22,4=6,72lit

Đáp án B

Ví dụ 2: Nung 316 gam KMnO4 một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là

A. 20%

B. 30%

C. 50%

D. 80%

Hướng dẫn giải

chất rắn giảm = m oxi = 316 – 300 = 16 gam

nO2=1632=0,5(mol)2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O2 10,5mol

mKMnO4=1.158=158(g)%mKMnO4=158316.100%=50%

Đáp án C

Ví dụ 3: Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 6,72 lít O2 (đktc), phần rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Công thức phân tử của muối X là

A. KClO

B. KClO2

C. KClO3

D. KClO4

Hướng dẫn giải

nO2=0,03mol

nO=2nO2=0,06molmO=0,06.16=0,96g

mK+mCl=2,450,96=1,49g

mK=1,49.52,35%=0,78gnK=0,7839=0,02mol

mCl=1,490,78=0,71gnCl=0,7135,5=0,02mol

nK:nCl:nO=0,02:0,02:0,06=1:1:3

→ X là KClO3

Đáp án C

C. Bài tập tự luyện

Câu 1: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách phân hủy H2O2 (xúc tác MnO2), khí oxi sinh ra thường bị lẫn hơi nước. Người ta có thể làm khô khí oxi bằng cách dẫn khí qua ống sứ chứa chất nào sau đây?

A. Na.     

B. bột CaO.         

C. CuSO4.5H2O.

D. S

Hướng dẫn giải

Loại A vì O2 tác dụng được với Na

Loại C vì không phải CuSO4 khan nên không hút nước

Loại D vì S không có khả năng hút nước

Đáp án B

Câu 2: Người ta thu O2 bằng cách đẩy nước là do tính chất?

A. Khí oxi tan tốt nước

B. Khí oxi khó hoá lỏng

C. Khí oxi ít tan trong nước

D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Đáp án C

Câu 3: Khi nhiệt phân hoàn toàn 1 mol mỗi chất KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3, AgNO3 thì chất tạo ra lượng oxi lớn nhất là

A. KClO3.

B. KMnO4.         

C. AgNO3.          

D. KNO3.

Hướng dẫn giải

2KClO32KCl+3O211,5mol2KMnO4K2MnO4+MnO2+O210,5mol2KNO32KNO2+O210,5mol2AgNO32Ag+NO2+2O211mol

→ chất tạo lượng oxi lớn nhất là KClO3

Đáp án A

Câu 4: Nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4 sau phản ứng thu được V lít khí O2 (ở đktc). Giá trị V là

A. 2,24

B. 4,48.

C. 6,72.

D. 8,96

Hướng dẫn giải

nKMnO4=15,8158=0,1(mol)

2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O20,10,05mol

→ V = 0,1. 22,4 = 2,24 (l)

Đáp án A

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm điều chế oxi bằng phản ứng nhiệt phân KClO3. Nếu dùng 12,25 gam KClO­3 thì sau phản ứng hoàn toàn, thể tích O2 thu được (đktc) là

A.  6,72 lít.

B. 3,36 lít.

C. 1,12 lít

D. 4, 48 lít.

Hướng dẫn giải

nKClO3=12,25122,5=0,1mol2KClO3to2KCl+3O20,10,15molVO2=0,15.22,4=3,36lít

Đáp án B

Câu 6: Nung không hoàn toàn 24,5 gam KClO3 một thời gian thu được 17,3 gam chất rắn A và khí B. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 25%

B. 50%

C. 75%

D. 80%

Hướng dẫn giải

mKClO3=mA+mO2mO2=24,517,3=7,2(g)nO2=7,232=0,225(mol)

2KClO3to 2KCl+3O20,150,225mol

mKClO3=0,15.122,5=18,375(g)H=18,37524,5.100%=75%

Đáp án C

Câu 7: Nung nóng 79 gam KMnO4 một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn A nặng 74,2 gam. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là

A. 50%

B. 60%

C. 70%

D. 80%

Hướng dẫn giải

Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

mKMnO4=mA+mO2mO2=7974,2=4,8(g)

nO2=4,832=0,15(mol)

2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O20,30,15molmKMnO4=0,3.158=47,4(g)

H=47,479.100%=60%

Đáp án B

Câu 8: Nung nóng 64,8 gam hỗn hợp A gồm KClO3, KMnO4 đến khối lượng không đổi, thu được 14,56 lít khí (đktc) và được chất rắn B. Thành phần phần trăm khối lượng KMnO4 trong A là

A. 24,38%

B. 32,14%

C. 75,62%

D. 41,28%

Hướng dẫn giải

nO2=14,5622,4=0,65mol

2KClO3to2KCl+3O2x1,5xmol

2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O2y0,5ymol

122,5x+158y=64,81,5x+0,5y=0,65x=0,4y=0,1

mKMnO4=0,1.158=15,8gam

%mKMnO4=15,864,8.100%=24,38%

Đáp án A

Câu 9: Tiến hành nhiệt phân hoàn toàn 15,8 gam KMnO4, sau đó cho toàn bộ lượng khí O2 thu được tác dụng với hỗn hợp X gồm Cu, Fe thu được 13,6 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là

A. 40,00%.          

B. 46,67%.          

C. 43,33%.

D. 53,33%.

Hướng dẫn giải

2KMnO4K2MnO4+MnO2+O20,10,05mol

Gọi nFe = x mol; nCu = y mol

Bảo toàn khối lượng: mFe+mCu+mO2=moxit

mFe+mCu=13,60,05.32=12gam56x+64y=121  

Xét toàn bộ quá trình có Fe và Cu nhường e, O2 và H2SO4 nhận e.

Bảo toàn electron:  3.nFe+2.nCu=4.nO2+2.nSO2

→ 3x + 2y = 4.0,05 + 2.0,15 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,1 mol; y = 0,1 mol

%mFe=0,1.5612.100%=46,67%

Đáp án B

Câu 10: Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được khí O2 và m g chất rắn K2MnO4, MnO2 và KCl.Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,2. Thành phần % khối lượng của KMnO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 40%

B. 80%

C. 60%

D. 20%

Hướng dẫn giải

Hỗn hợp Y gồm CO và CO2

Gọi nCO=a(mol)nCO2=b(mol)

nY=a+b=11,222,4=0,5(mol)

mY = 28a + 44b = 0,5.17,2.2 = 17,2

a+b=0,528a+44b=17,2a=0,3b=0,2

C+O2toCO22C+O2to2CO

nO2=12nCO+nCO2=0,35mol

Gọi nKMnO4=xmolnKClO3=ymol

⇒ 158x + 122,5y = 40,3  (3)

2KMnO4toK2MnO4+MnO2+O22KClO3to 2KCl+3O2

nO2=0,5x+1,5y=0,354

Từ (3) và (4) x=0,1y=0,2

%mKMnO4=0,1.15840,3.100%=39,2%

Đáp án A

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.