Giải Tin học lớp 10 Bài 26: Hàm trong python Khởi động Khởi động trang 127 Tin học 10: Các chương trình giải những bài toán thực tế phức tạp thường có rất nhiều dòng lệnh, trong đó có không ít những khối lệnh tương ứng với một số thao tác được lặp đi lặp lại nhiều lần ở những vị trí khác nhau. Để đỡ công viết đi viết lại các khối lệnh đó, trong tổ chức chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao, người ta thường gom các khối lệnh như vậy thành những chương trình con. Khi đó, trong chương trình người ta chỉ cần thay cả khối lệnh bằng một lệnh gọi chương trình con tương ứng. Trong Python, các hàm chính là các chương trình con. Em có thể kể tên một số hàm trong số các lệnh đã học hay không? Các hàm đó có những đặc điểm chung gì? Trả lời: Một số hàm trong các lệnh đã học như hàm len(); str(); int()…có đặc điểm là có thể dùng tùy ý ở mọi nơi mình trong chương trình. 1. Một số hàm thiết kế sẵn của Python
Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 28: Phạm vi của biến Câu 28.1 trang 57 SBT Tin học 10: Đoạn chương trình sau có lỗi không? Nếu không kết quả lệnh print() sẽ in ra số nào? def f(x,y): n = x + y m = x - y return 2*n* (m+1) n = 5 m = 3
Lý thuyết Tin học 10 Bài 14: Làm việc với đối tượng đường và văn bản 1. Làm quen với đối tượng dạng đường - Hình khối là đối tượng được định nghĩa sẵn trong Inkscape và xác định bởi các tính chất toán học chặt chẽ. - Đối tượng tự do dạng đường do người dùng tạo ra, là tổ hợp một hay nhiều đoạn cong hoặc thẳng nối lại với nhau. - Khi điều chỉnh hình khối ta thu được hình khối mới với đặc trưng không đổi, trong khi đó với các đối tượng tự do dạng đường có thể điều chỉnh các đoạn độc lập với nhau để tạo ra hình dạng khác. Ví dụ: Đối tượng hình khối hình chữ nhật cho phép thay đổi thuộc tính là độ cong tại bốn góc. Đối tượng tự do có hình dạng ban đầu là hình chữ nhật có thể điều chỉnh thành các hình dạng khác nhau. Hình 1: Hình chữ nhật sau khi điều chỉnh - Đối tượng đường thường được biểu diễn bởi một chuỗi các đoạn thẳng hoặc đoạn cong nối với nhau. Mỗi đoạn cong được biểu diễn bởi bốn điểm, hai điểm đầu mút và hai điểm điều khiển. Mỗi điểm điều khiển kết hợp với một điểm đầu mút tạo ra tiếp tuyến của đường cong tại điể
Giải sách bài tập Tin học lớp 10 Bài 30: Kiểm thử và gỡ lỗi chương trình Câu 30.1 trang 61 SBT Tin học 10: Mục đích của kiểm thử chương trình là gì? A. Để tự động sửa lỗi chương trình. B. Để tìm ra lỗi của chương trình. C. Để tìm ra lỗi và tự động sửa lỗi chương trình. D. Để tìm ra lỗi và phòng ngừa, ngăn chặn các lỗi phát sinh trong tương lai. Trả lời: Đáp án đúng là: D Mục đích của kiểm thử chương trình: Để tìm ra lỗi và phòng ngừa, ngăn chặn các lỗi phát sinh trong tương lai.
Giải Tin học lớp 10 Bài 6: Dữ liệu âm thanh và hình ảnh Khởi động Khởi động trang 28 Tin học 10: Trong tin học, âm thanh và hình ảnh là hai trong các dạng thông tin quan trọng của đa phương tiện (multimedia) mà con người có thể tiếp nhận qua cá giác quan. Những thông tin này được lưu trong máy tính như thế nào? Trả lời: Âm thanh và hình ảnh được lưu trong máy tính dưới dạng biên độ sóng âm và điểm ảnh. 1. Biểu diễn âm thanh Hoạt động Hoạt động 1 trang 28 Tin học 10: Bản chất của âm thanh Âm thanh được truyền đi bằng sóng âm. Trên thực tế, sóng âm có dạng hình sin như hình 6.1, trục hoành là trục thời gian, trục tung thể hiện biên độ của tín hiệu. Tín hiệu âm thanh có đồ thị liên tục như vậy được gọi là tín hiệu âm thanh tương tự (âm thanh analog).
Giải Tin học lớp 10 Bài 1: Thông tin và xử lý thông tin Khởi động Khởi động trang 6 Tin học 10: Tin học được định nghĩa là khoa học nghiên cứu các phương pháp và quá trình xử lí thông tin tự động bằng các phương tiện kỹ thuật, chủ yếu bằng máy tính. Chúng ta đã biết ở lớp dưới, thông tin được biểu diễn trong máy tính bằng các dãy bit (gồm các ký hiệu 0, 1), máy tính xử lí dữ liệu là các dãy bit trong bộ nhớ. Vậy, dữ liệu và thông tin khác nhau như thế nào? Trả lời: - Thông tin là sự hiểu biết của con người về sự vật, sự việc và thế giới xung quanh. - Dữ liệu là thông tin được đưa vào máy tính. 1. Thông tin và dữ liệu Hoạt động
Giải Tin học lớp 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản Khởi động Khởi động trang 16 Tin học 10: Thông tin đưa vào bộ nhớ máy tính dưới dạng các dãy bit. Như vậy, khi đưa vào máy tính phải mã hoá thông tin thành dữ liệu nhị phân. Tuỳ theo bản chất của thông tin được mã hoá mà dữ liệu tương ứng có cách biểu diễn riêng, từ đó hình thành nên các kiểu dữ liệu khác nhau. Vậy, trong máy tính có các kiểu dữ liệu nào? Trả lời: Trong máy tính có các kiểu dữ liệu là: dữ liệu số, văn bản, hình ảnh, âm thanh và lôgic. 1. Phân loại và biểu diễn thông tin máy tính Hoạt động Hoạt động 1 trang 16 Tin học 10: Phân loại thông tin
Giải Tin học lớp 10 Bài 7: Thực hành sử dụng thiết bị số thông dụng Khởi động Khởi động trang 33 Tin học 10: Em có biết các thiết bị có trong hình dưới đây có tên gọi là gì không? Trả lời: Các thiết bị trên có tên gọi lần lượt là: Máy tính bảng, Ipad, điện thoại thông minh, đồng hồ thông minh. 1. Trợ thủ số cá nhân Hoạt động Hoạt động 1 trang 33 Tin học 10: Tìm hiểu thiết bị trợ thủ số cá nhâ
Giải Tin học lớp 10 Bài 15: Hoàn thiện hình ảnh đồ họa Khởi động Khởi động trang 82 Tin học 10: Em được giao nhiệm vụ thiết kế tờ rơi quảng cáo cho Hội chợ sách. Thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Tờ rơi cho Hội chợ cần cung cấp cho người xem những thông tin gì? - Xếp thứ tự độ quan trọng của các thông tin mà nhóm đã chọn. - Để phù hợp với nội dung là Hội chợ sách, nên có những hình ảnh minh hoạ gì? - Phân loại các nhóm đối tượng tạo nên tờ rơi.
Giải Tin học lớp 10 Bài 31: Thực hành viết chương trình đơn giản Luyện tập Luyện tập 1 trang 152 Tin học 10: Viết chương trình yêu cầu nhập số thực dương a. Chương trình cần kiểm tra dữ liệu nhập như sau: Nếu số đã nhập nhỏ hơn hoặc bằng 0 thì thông báo sau: “Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại”. Chương trình chỉ dừng sau khi người dùng nhập đúng. Trả lời: a=float(input("Nhập số thực dương:"))while a<=0:print("Nhập sai, số a phải lớn hơn 0. Hãy nhập lại!") a=float(input("Nhập số thực dương:")) Hình 1. Chương trình nhập số dương Hình 2. Kết quả chạy thử
Lý thuyết Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách 1. Duyệt danh sách với toán tử in - Toán tử in dùng để kiểm tra một phần tử có nằm trong danh sách đã cho không. Kết quả trả lại True (Đúng) hoặc False (Sai). <giá trị> in Ví dụ 1: Dùng toán tử in để kiểm tra <giá trị> có trong không? >>> A = [1, 2, 3, 4, 5] >>> 2 in A True >>> 10 in A False ⇒ Số nguyên 2 nằm trong dãy A, kết quả trả lại True. Số 10 không nằm trong dãy A, kết quả trả lại False. - Có thể duyệt nhanh từng phần tử của danh sách bằng toán tử in và lệnh for mà không cần sử dụng lệnh range(). Ví dụ 2: Sử dụng toán tử in để duyệt từng phần tử của danh sách >>> A = [10, 11, 12, 13, 14, 15] >>> for k in A: print(k, end = “ “ )