Công thức tính điện thế hay nhất | Cách tính điện thế - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa -Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số giữa công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ M ra xa vô cùng và độ lớn của q. 2. Công thức - Điện thế tại điểm M trong điện trường: VM=WMq=AM∞q. - Trong đó: + VM: Điện thế tại điểm M trong điện trường (V) + WM : Thế năng của một điện tích q tại điểm M trong điện trường (J) +
Công thức tính công của lực điện hay nhất | Cách tính công của lực điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN=qEd, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. 2. Công thức Công của lực điện trường: AMN=F.d=qE.scosα=q
Công thức lực tương tác giữa hai điện tích điểm hay nhất | Cách tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm - Vật lý lớp 11 1. Công thức F=k.q1.q2εr2. Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. Trong đó: k=9.109N.m2C2là hệ số tỉ lệ. q1 và q2là điện tích (C). r: là khoảng cách giữa hai điện tích (m). ε: hằng số điện môi của môi trường <
Công thức tính tụ điện hay nhất | Cách tính tụ điện - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Tụ điện dùng để chứa điện tích. - Điện dung của tụ điện (C) là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế xác định. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản của nó.2. Công thức - Điện dung của tụ điện C=QU; - Trong đó: C: Điện dung của tụ đo bằng đơn vị fara (F). U: Hiệu điện thế (V) Q: Điện tích (C) - Đổi đơn vị:1 micrôfara (kí hiệu là μF) = 1.10-6 F. 1 nanôfara (kí hiệu là nF) = 1.10-9 F.
Bài tập công của lực điện và cách giải - Vật lý lớp 11 I. Lý thuyết 1. Công của lực điện trường - Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là AMN, không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu M và điểm cuối N của đường đi. AMN=F.s.cosα=q.E.s.cosα=q.E.d(*)dc với d=s.cosα,α=s,F→ Trong đó:
Công thức tính tụ điện mắc song song hay nhất | Cách tính tụ điện mắc song song - Vật lý lớp 11 1. Công thức - Tụ điện ghép song song + Công thức tính điện dung C của tụ điện khi mắc song song: + Công thức tính điện tích Q của tụ điện khi mắc song song: + Công thức tính hiệu điện thế U của tụ điện khi mắc song song: - Công thức tính điện dung C của tụ điện khi mắc 2 tụ C1 và C2 song song: Cb=C1+C2
Công thức tính cường độ điện trường tổng hợp hay nhất | Cách tính cường độ điện trường tổng hợp - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa 2. Công thức Áp dụng nguyên lý chồng chất điện trường: Theo quy tắc hình bình hành, ta tổng hợp được vectơ E→hợp lực: - Xét trường hợp tại điểm M trong vùng điện trường của 2 điện tích: E→=E1→+E2→ Với các trường hợp đặc biệt, ta có: + Nếu E1→↑↑E2→→ EM = E1 + E2
Mục lục Giải Vật lí 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ Video giải Vật lý 11 Bài 20: Lực từ. Cảm ứng từ C1 trang 126 Vật lí lớp 11: Hãy thiết lập hệ thức F=mgtanθ (20.1) Lời giải: Khi đoạn dây dẫn cân bằng thì tổng m.g→+F→ trực đối với các lực căng của dây treo T→. Ta có: m.g→+F→+T
Bài tập cường độ điện trường và cách giải - Vật lý lớp 11 I. Lý thuyết 1. Điện trường Điện trường là một dạng vật chất (môi trường) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. 2. Cường độ điện trường (E) - Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. E=Fq Trong đó: + E: Cường độ điện trường tại điểm mà ta xét (Vm) + F: Lực điện tác dụng lên điện tích thử q (N) + q: Điện tích (C)
Công thức định luật Cu-lông hay nhất | Cách làm bài tập định luật Cu-lông - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa - Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. 2. Công thức F=k.q1.q2εr2. Trong đó: k=9.109N.m2C2là hệ số tỉ lệ. q1và q2là điện tích (C). r: là khoảng
Công thức tính thế năng của điện tích hay nhất | Cách tính thế năng của điện tích - Vật lý lớp 11 1. Định nghĩa Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường khi đặt điện tích q tại điểm mà ta xét trong điện trường 2. Công thức - Trong trường hợp điện tích q nằm tại điểm M trong một điện trường bất kì do nhiều điện tích gây ra thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M ra vô cực. Đó là vì ở vô cực, tức là ở rất xa các điện tích gây ra điện trường thì điện trường bằng 0 và lực điện cũng bằng 0. Do vậy: WM=AM∞ Vì độ lớn của lực điện luôn tỉ lệ thuận với điện tích thử q nên công và thế năng của một điện tích tại M cũng tỉ lệ thuận với q: WM=AM∞=VMq