Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 20 Kể chuyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 2.Kĩ năng: HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 3.Thái độ: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. * GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu chuyện Bảo vệ như thế là tốt. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự h
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tuần 13 I. Kiến thức trọng tâm: - Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản - Luyện tập về đại từ - Viết đoạn văn thể hiện tình cảm, cảm xúc II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà nhưng vẫn hay va chạm. Thấy các con không yêu thương nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 20 Tập làm văn: Tả người I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết được 1 bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn tả người. 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 7 Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3) 2.Kĩ năng: Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng ham thích văn học. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Ngữ liệu dùng để Luyện tập ( Vịnh Hạ Long) có nội dung giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng giáo dục BVMT. 4. Năng lực: - Năng lực tự
Bài 1: Trẻ em như búp trên cành – Tiếng Việt lớp 5 Chia sẻ và đọc: Thư gửi các học sinh trang 5, 6 Chia sẻ Câu hỏi 1 trang 5 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ dưới đây. Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh so sánh đó? Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. Hồ Chí Minh Trả lời: - Hình ảnh so sánh trong câu thơ: Trẻ em với búp trên cành - Hình ảnh so sánh gợi cho em: + Trẻ em được ví như mầm non, tương lai của đất nước + Để trẻ em được phát triển thì cần có một môi trường giáo dục tốt đẹp như búp trên cành thì cần nơi đất tốt để có chất dinh dưỡng, để quang hợp Câu hỏi 2 trang 5 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Em hiểu
Bài 3: Có học mới hay – Tiếng Việt lớp 5 Chia sẻ và đọc: Trái cam trang 36, 37 Chia sẻ Câu hỏi 1 trang 36 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Trò chơi ô chữ: Chọn chữ cái H hoặc C thay vào vị trí mỗi bông hoa trong bảng dưới đây để tìm một từ bí ẩn xuất hiện ở tất cả các hàng ngang, dọc, chéo theo chiều mũi tên. Lời giải: H Ọ C
Bài 7: Chung sức, chung lòng – Tiếng Việt lớp 5 Chia sẻ và đọc: Hội nghị Diên Hồng (trang 89, 90) Chia sẻ Câu 1 trang 89 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Xếp các thành ngữ, tục ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp Trả lời Thể hiện tình đoàn kết: Chung sức, chung lòng; Chia ngọt sẻ bùi; Lá lành đùm lá rách Ca ngợi sức mạnh của đoàn kết: Bẻ đũa không bẻ được cả nắm; Góp gió thành bão Câu 2 trang 89 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1: Em thích nhất thành ngữ hoặc tục ngữ nào? Hãy giải thích nội dung của thành ngữ hoặc tục ngữ đó. Trả lời Em thích nhất câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách Nội dung: “Lá lành” chỉ những người có cuộc sống hạnh phúc, đủ đầy. “Lá rách” chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn, vấ
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tuần 4 I. Kiến thức trọng tâm: - Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản - Luyện tập về dấu gạch ngang - Viết đoạn văn giới thiệu một nhân vật văn học II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: SỰ DŨNG CẢM Con đang đứng cheo leo trên hàng rào bằng kim loại, trông thật nguy hiểm. Thấy vậy mẹ cảnh báo: - Này, đừng làm vậy. Đứng ở đó không an toàn đâu! Và con miễn cưỡng vâng lời mẹ, leo thấp xuống một chút. Mẹ vẫn đứng canh chừng con, nhưng rồi có một lúc nào đó, mẹ lơ đãng nhìn sang chỗ khác để ngắm ánh hoàng hôn đang buông dần xuống. Đột nhiên, mẹ quay đầu lại để rồi hoảng hốt nhìn con té từ trên hàng rào xuống đất. Con đứng dậy, miệng thở không ra hơi, mũi và môi dưới của con đang chảy máu. Kinh hãi, mẹ ôm chặt lấy con cố thổi vào vết thương. Con khóc vì đ
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tuần 20 I. Kiến thức trọng tâm: - Rèn kĩ năng đọc – hiểu văn bản. - Luyện tập về câu đơn và câu ghép. - Viết bài văn tả phong cảnh. II. Đọc thầm văn bản sau và trả lời câu hỏi: TÂY BẮC Đã lâu lắm rồi Tây Bắc lại đón nhận thời tiết lạnh giá và khắc nghiệt đến như vậy. Nhưng tất cả điều này vẫn không làm cho Tây Bắc mất đi vẻ đẹp vốn có. Một Tây Bắc khác, đậm đà hơn, quyến rũ hơn và cũng ấm áp hơn trong lòng người lữ khách phương xa.
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 3 Tập đọc: Lòng dân I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm,mưu trí lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2.Kĩ năng: Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. 3. Thái độ: Giáo dục HS hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ đối với cách mạng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải qu
Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Tuần 11 Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Năm được khái niệm đại từ xưng hô( Nội dung ghi nhớ ) . - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III ); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). - HS (M3,4) nhận xét được thái độ, tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ xưng hô một cách hợp lí. 3.Thái độ:Thể hiện đúng thái độ tình cảm khi dùng một đại từ xưng hô. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.