Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 12, 13, 14, 15, 16 Bài 4: Bên cửa sổ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 12 Câu 1 Hướng dẫn Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ của bài và viết vào vở bài tập. Bên cửa sổ Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa số, Hà thấy bao nhiêu điều lạ. Một đàn vàng anh, như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hót của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng vây đến với Hà. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 13 Câu 2 Trả lời đường Hoàng Hoa Thám, đường Giải Phóng. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 13 Câu 3 a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc chữ tr, có nghĩa: Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị Chỉ cây cối. M: tre b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:
Bài 4: Út Tin – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 21 Câu 1 Nói về những điểm đáng yêu ở một người bạn của em theo gợi ý: Trả lời: - Lan Anh cười rất tươi. - Minh là một người bạn vui tính - Linh có má lúm đồng tiền trông rất duyên. - Ngọc có mái tóc đen óng ả. - Xuân đeo chiếc kính hồng rất dễ thương. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Út Tin Cùng tìm hiểu Tiếng Việt lớp 2 trang 22 Câu 1 Sau khi cắt tóc, gương mặt Út Tin thế nào?
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 19, 20, 21, 22, 23 Bài 2: Đầm sen Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 19 Câu 1 Hướng dẫn Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập. Đầm sen Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm diu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 20 Câu 2 Trả lời cái lều áo thêu hoa hoa huệ tập đi đều Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 20 Câu 3 a. Chữ l hoặc n. Nhuộm đỏ cánh hoa Sắc màu óng ả. Theo<
Bài 2: Thư Trung thu – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Trả lời: - Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Đó là chiếc đàn lồng do bố tự làm. Đèn lồng được bố làm bằng vỏ lon bia, rất lạ mắt và độc đáo. Tối đó, em đi rước đèn mà không ai có chiếc đèn lồng giống như của bố làm cho riêng em. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Thư Trung thu Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 1: Bác Hồ nhớ đến ai vào dịp Tết trung thu? Trả lời: - Bác Hồ nhớ đến các cháu nhi đồng vào dịp Tết trung thu. Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Bài 3: Mẹ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 28 Câu 1: Trả lời Đi về con chào mẹ Ra vườn cháu chào bà Ông làm việc trên nhà Cháu lên: Chào ông ạ!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30, 31, 32, 33 Bài 4: Con lợn đất Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 29 Câu 1: Hướng dẫn: Mẹ Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 2: a. Trong bài chính tả. b. Ngoài bài chính tả. M: con kiến Trả lời a. Trong bài chính tả có, kia, chẳng, con. b. Ngoài bài chính tả kem, cam, công…. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 3: a. Vần iu hoặc vần ưu. quả l…ׅ… tr…֮…
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 2 Tuần 2 – Chân trời sáng tạo Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi? Bài 4: Út Tin
Bài 1: Bé Mai đã lớn – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Câu hỏi: Nói với bạn về một việc nhà mà em đã làm Trả lời: Chiều hôm qua, mình đi học về đến nhà khi bố mình còn đang bận việc ở cơ quan. Nhìn thấy nhà hơi bẩn, mình cầm chổi quét từ trong nhà ra đến ngoài sân. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bé mai đã lớn Cùng tìm hiểu Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Câu 1: Bài đọc nói đến ai? Trả lời: Bài đọc
Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi? – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 1 : Đọc các nội dung trên tờ lịch Trả lời: - Nội dung trên tờ lịch là: Thứ 7 ngày 25 tháng 9 năm 2021 (dương lịch), ngày 19 tháng 8 năm 2021 (âm lịch) Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 2 : Trao đổi với các bạn: Chúng ta cần lịch để làm gì? Trả lời: Chúng ta cần lịch để: xem thứ, ngày, tháng âm lịch và dương lịch. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi
Bài 3: Những cái tên – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu hỏi Nói với bạn về tên của em theo gợi ý Trả lời - Tên em là: Trần An Bình - Ai đặt tên cho em? + Bố mẹ đặt tên cho em - Tên em có ý nghĩa gì? + Bố mẹ đặt em tên là An Bình vì An Bình là bình yên, bình an. Bố mẹ luôn mong muốn sau này em có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Những cái tên Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1
Bài 3: Bà nội, bà ngoại – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 66 Câu hỏi : Nói một vài điều em biết về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý: Trả lời - Ông ngoại em tên là Minh, ông là cựu chiến binh đã về hưu. - Bố em tên là Thành, bố là bác sĩ. - Mẹ em tên Ngọc, mẹ là giáo viên. - Chị gái em tên Hương, chị là sinh viên Đại học. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bà nội, bà ngoại Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1 : <