Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 85, 86 Bài 1: Mẹ của Oanh Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 85 Câu 1: Trả lời Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 86 Câu 2: Trả lời Chị Lan đang tưới hoa. Bố em trồng cây ở sau vườn. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 86 Câu 3: M: - Cô giáo đang hướng dẫn các bạn trồng cây trong vườn trường. →Cô giáo đang hướng dẫn các bạn trồng cây ở đâu? a. Các bạn đang tưới hoa bên cạnh cửa sổ lớp học. b. Trên sân trường, bác lao công đang quét rác. Trả lời<
Bài 6: Cuộc giải cứu bên bờ biển – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt 2 trang 133 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về những điều em thấy trong bức tranh dưới đây: Trả lời: - Bạn nhỏ và bố đang cứu một chú chim bị mắc kẹt do gãy cánh. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Cuộc giải cứu bên bờ biển Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 134 Câu 1: Nam đã làm gì với nắp chai nước sau khi uống xong? Trả lời: - Nam đã ném luôn nắp chai nước xuống biển sau khi uống xong.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 90, 91, 92 Bài 3: Cô giáo lớp em Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 90 Câu 1: Trả lời Cô giáo yêu quý! Em cảm ơn cô đã yêu thương, dạy dỗ em nhiều bài học bổ ích ạ! Học sinh của cô Nam Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 91 Câu 2: Bé chơi làm thợ nề Xây nên bao nhà cửa. Bé chơi làm thợ mỏ Đào nên thật nhiều than. Bé chơi làm thợ hàn Nối nhịp cầu đất nước. Bé chơi làm thầy thuốc Chữa bệnh cho mọi người. Yến Thảo a. Từ chỉ người
Bài 2: Thư Trung thu – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 85 Câu hỏi: Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Trả lời: - Chia sẻ với bạn về một món quà Trung thu mà em thích. Đó là chiếc đàn lồng do bố tự làm. Đèn lồng được bố làm bằng vỏ lon bia, rất lạ mắt và độc đáo. Tối đó, em đi rước đèn mà không ai có chiếc đèn lồng giống như của bố làm cho riêng em. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Thư Trung thu Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 1: Bác Hồ nhớ đến ai vào dịp Tết trung thu? Trả lời: - Bác Hồ nhớ đến các cháu nhi đồng vào dịp Tết trung thu. Tiếng Việt lớp 2 trang 86 Câu 2
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 28 Bài 3: Mẹ Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 28 Câu 1: Trả lời Đi về con chào mẹ Ra vườn cháu chào bà Ông làm việc trên nhà Cháu lên: Chào ông ạ!
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 29, 30, 31, 32, 33 Bài 4: Con lợn đất Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 29 Câu 1: Hướng dẫn: Mẹ Lời ru có gió mùa thu Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con. Đêm nay con ngủ giấc tròn Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 2: a. Trong bài chính tả. b. Ngoài bài chính tả. M: con kiến Trả lời a. Trong bài chính tả có, kia, chẳng, con. b. Ngoài bài chính tả kem, cam, công…. Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 30 Câu 3: a. Vần iu hoặc vần ưu. quả l…ׅ… tr…֮…
Ôn tập 2 – Tiếng Việt lớp 2 Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 1 : Mỗi thông tin và hình ảnh dưới đây có trong bài đọc nào? Trả lời: - Theo thứ tự từ trái sang phải: + Dòng 1: Bài đọc “Bưu thiếp”; “Thời gian biểu” + Dòng 2: Bài đọc “Cánh đồng của bố”; “Làm việc thật là vui” Tiếng Việt lớp 2 trang 75 Câu 2: Đọc đoạn văn em yêu thích trong một bài đọc tìm được ở bài tập 1 Trả lời: - Các em tự chọn một đoạn văn mình yêu thích ở 1 trong số các bài đọc: + “Bưu thiếp”; “Thời gian biểu”; “Cánh đồng của bố”; “Làm việc thật là vui” và đọc diễn cảm. Trả lời: Tiếng Việt lớp 2 trang 76 Câu 3: Trao đổi với bạn về một thông tin em thấy thú vị theo gợi ý:
Bài 1: Bé Mai đã lớn – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 10 Câu hỏi: Nói với bạn về một việc nhà mà em đã làm Trả lời: Chiều hôm qua, mình đi học về đến nhà khi bố mình còn đang bận việc ở cơ quan. Nhìn thấy nhà hơi bẩn, mình cầm chổi quét từ trong nhà ra đến ngoài sân. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bé mai đã lớn Cùng tìm hiểu Tiếng Việt lớp 2 trang 11 Câu 1: Bài đọc nói đến ai? Trả lời: Bài đọc
Bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi? – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 1 : Đọc các nội dung trên tờ lịch Trả lời: - Nội dung trên tờ lịch là: Thứ 7 ngày 25 tháng 9 năm 2021 (dương lịch), ngày 19 tháng 8 năm 2021 (âm lịch) Tiếng Việt lớp 2 trang 18 Câu 2 : Trao đổi với các bạn: Chúng ta cần lịch để làm gì? Trả lời: Chúng ta cần lịch để: xem thứ, ngày, tháng âm lịch và dương lịch. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Ngày hôm qua đâu rồi
Bài 3: Những cái tên – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 34 Câu hỏi Nói với bạn về tên của em theo gợi ý Trả lời - Tên em là: Trần An Bình - Ai đặt tên cho em? + Bố mẹ đặt tên cho em - Tên em có ý nghĩa gì? + Bố mẹ đặt em tên là An Bình vì An Bình là bình yên, bình an. Bố mẹ luôn mong muốn sau này em có một cuộc sống bình yên và hạnh phúc Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Những cái tên Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 35 Câu 1
Bài 3: Bà nội, bà ngoại – Tiếng Việt lớp 2 Khởi động Tiếng Việt lớp 2 trang 66 Câu hỏi : Nói một vài điều em biết về ông bà hoặc người thân của em theo gợi ý: Trả lời - Ông ngoại em tên là Minh, ông là cựu chiến binh đã về hưu. - Bố em tên là Thành, bố là bác sĩ. - Mẹ em tên Ngọc, mẹ là giáo viên. - Chị gái em tên Hương, chị là sinh viên Đại học. Khám phá và luyện tập 1. Bài đọc: Bà nội, bà ngoại Cùng tìm hiểu: Tiếng Việt lớp 2 trang 67 Câu 1 : <