Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 15 Tiết 1: ươc ươt ươm ươp 1. (trang 61, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Đọc a) – ươc, ươt, ươm, ươp - rước đèn, ẩm ướt, vườn ươm, ướp cá b) Mưa như trút nước. Gà con ướt lướt thướt chạy theo mẹ tìm nơi ẩn nấp. Chỉ có ở bên mẹ, chúng mới cảm thấy yên tâm. Chúng chen nhau, nép vào cánh mẹ, nhìn nước mưa chảy thành hàng dưới mái gianh. Mưa tạnh, cả đàn lại lục tục kéo nhau đi tìm mồi. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ươc ươt ươm ươp 2. (trang 61, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Xếp các tiếng dưới đây vào cột phù hợp nước, mướt, lướt, ướp, mướp, chườm, cườm, rước
Bộ đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (15 đề) Đề thi Học kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều có đáp án (Đề số 1) I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú sóc ngoan Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hội, cái đuôi dài lấm bẩn. “Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này”. Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”. Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù: “Sóc con ngoan quá! Nào, cả nhà mình cùng ăn nhé!”. (Theo Diệu Anh) Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… II. Đọc hiểu, viết (8 điểm) A. Đọc (3 điểm) 1. Nố
Mục lục Giải Tiếng Việt lớp 1 (Buổi học thứ 2) Tuần 17 Tiết 1: Ôn tập 1. a) Đọc CHÚ THỎ TINH KHÔN Có một lần thỏ đến bờ sông, do mải chơi, thỏ bị cá sấu đớp gọn. Cá sấu kêu lên: “Hu! Hu!” để doạ thỏ. Nằm trong miệng cá sấu, thỏ rất sợ, nhưng vẫn bình tĩnh tìm kế thoát thân. Thỏ nói: - Bác ơi, bác kêu “Hu! Hu!” tôi chẳng sợ đâu. Bác kêu “Ha! Ha!” thì tôi mới sợ. Nghe thỏ nói thế, cá sấu liền há to mồm kêu “Ha! Ha!”. Thỏ nhảy phốc khỏi miệng cá sấu rồi chạy biển vào rừng. b) Trả lời câu hỏi - Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào? - Khi đến bờ sông, chuyện gì xảy ra với thỏ? - Thỏ nói gì với cá sấu? - Vì sao thỏ nhảy được ra khỏi miệng cá sấu? Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 46, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 13 1. (trang 53, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) – ong, ông, ung, ưng, iêc, iên, iêp - dòng sông, thung lũng, công việc, liên tiếp, củ gừng b) Con kiến bé xíu Kéo đi từng đàn Tha mồi mê mải Chất đầy từng gian. Kiến đi trật tự Chẳng hề giành nhau Mỗi khi gặp bạn Kiến chạm đầu chào. (Theo Vũ Quang Vinh) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: ong ông ung ưng iêc iên iêp
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 1. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – en, ên, in, un, am, ăm, âm - ngọn nến, dế mèn, quả chín, vun vén, tăm tre, âm thầm b) Nhà bà Tâm có giàn nho. Bà chăm giàn nho lắm. Đến mùa nho chín, quả nho đỏ sẫm, ăn vừa giòn vừa ngon. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: en ên in un am ăm âm 2. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) am, ăm, âm hay in? b) nền, sen, phùn hay chín? Trả lời: a)