Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 62, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Viết từ ngữ có tiếng chứa vần iên, uyên, inh, ich có trong hoặc ngoài bài đọc Trạng nguyên 13 tuổi - iên: - uyên: - inh: - ich: Trả lời: - iên: ngạc nhiên, con kiến, Nguyễn Hiền, viên quan, tiền. - uyên: trạng nguyên, Nguyễn Hiền, truyện cổ tích, câu chuyện. - inh:thông minh, tinh anh, tài tình, thình lình. - ich: nghịch, lịch, chích, thích. 2. (trang 63, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Chép lại từng câu sau khi đã sửa lỗi. a) Những
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 30 I. Phần trắc nghiệm Chõng tre của bà Tôi thích nhất là được cùng bà nằm trên chõng tre vào mỗi đêm hè. Bà đặt chiếc chõng tre ngoài hiên nhà. Tôi ôm chiếc gối nhỏ ra nằm cạnh bà. Màn đêm thật yên tĩnh. Tôi nghe rõ từng nhịp thở của bà, đều đều và hiền lành. Bà kể chuyện cổ tích cho tôi nghe. Giọng bà thủ thỉ, lúc trầm lúc bổng và thoáng vị trầu cay. Cùng với tiếng vỗ nhẹ nhàng của bà ru cho tôi ngủ. Tiếng vỗ nhẹ nhàng ấy mới thân thương làm sao! (Theo Hồ Huy Sơn) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bạn nhỏ thích nhất được nằm cùng ai trên chiếc chõng tre? A. ông B. bà C. bố D. mẹ Câu 2. Bà đặt cái gì ở ngoài hiên nhà? A. một cái chổi rơm. B. chiếc gối nhỏ.
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 2 1. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): SẮC MÀU HOA Ở ĐÀ LẠT Đà Lạt luôn ngập tràn sắc hoa. Ba tháng đầu năm là mùa hoa mai anh đào hồng thắm và hoa ban trắng muốt. Tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư là mùa mi-mo-sa vàng rực và phượng tím trong trẻo. Tháng Năm, tháng Sáu có oải hương tím ngọt ngào. Từ tháng Chín đến tháng Mười một là mùa tam giác mạch trắng phớt hồng. Từ tháng Mười đến tháng Mười hai nở rộ dã quỳ và hướng dương vàng ươm. Ngoài ra, Đạt Lạt quanh năm còn có cẩm tú cầu đủ màu sắc. Những cánh đồng hoa bát ngát sắc màu khiến khách du lịch muốn ở lại mãi. (Theo trải nghiệm những cánh đồng hoa ở Đà Lạt) Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng, chú ý các từ khó như: sắc màu, ngập tràn,… 2. (trang 65, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Khoanh vào câu trả lời đúng a) Bài đọc nói về điều gì của hoa Đà Lạt? (1) hương thơm (2) màu sắc (2) ý nghĩa (4) thời gian trồng
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Bài 1 1. (trang 46, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): Trả lời:
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 9 1. (trang 40, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): a) lúi húi, lao xao, kí gửi, châu báu, eo sèo, xào nấu, cao kều b) Mấy hôm nay, mẹ bị ốm. Mẹ chỉ nằm thôi. Cả nhà đều lo vì từ xưa mẹ có b ao giờ ốm như thế này đâu. Bố lấy gạo, nấu cháo. Hà lấy khăn cho mẹ. Hà còn đỡ mẹ ngồi dậy ăn cháo nữa. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần đã học. 2. (trang 40, Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2): vui, véo, xui, mếu, ngửi, dao, gửi, vào, gấu, hưu, đâu, trêu, béo, thiu, lựu, hiu, lau, màu ui ưi
Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2024 có đáp án Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 A. Đọc thành tiếng. (2 điểm) Sở thú ở thủ đô Thứ Tư, bố cho em và chị Năm ra thủ đô. Ở thủ đô có Bờ Hồ. Khi ra thủ đô, bố cho em ra Sở thú. Ở Sở thú có con hổ, con sư tử, con khỉ. Trả lời Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,… B. Đọc hiểu, viết. (8 điểm) I. Đọc (3 điểm) Câu 1. Tiếng có âm k là:
Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều năm 2025 có đáp án Đề thi Giữa kì 2 - Cánh diều Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 1 Đề thi Giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều - Đề số 1 I. Đọc thành tiếng (2 điểm) Chú hề Môi đỏ choen choét Mũi - quả cà chua Áo quần lòe loẹt Đóng vai vui đùa. Mỗi lần nhìn bé Chú nhoẻn miệng cười Nụ cười thân thiện Sáng bừng trên môi. Bé đi xem xiếc
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 3 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có âmb là: Câu 2. Hình đúng với tiếng gỗ là: Câu 3. Cách đánh vần đúng với tiếng lễ là: A. ê – lờ - ê – lê – lờ - ê – lê – ngã – lễ B. lễ - lờ - ê – lê – sắc – lễ C. lờ - ê – lê – ngã – lễ D. lờ - ê – lê – ngã – nễ II. Phần tự luận.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 11 I. Phần trắc nghiệm (Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng): Câu 1. Tiếng có vần um là: Câu 2. Tiếng có thanh huyền là: A. nản B. cướp C. chum D. bàn Câu 3. Tiếng có vần at là: Câu 4. Đây là quả gì?
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Cánh diều Tuần 27 I. Phần trắc nghiệm Lời ru của mẹ (Trích) Lúc con nằm ấm áp Lời ru là tấm chăn Trong giấc ngủ êm đềm Lời ru thành giấc mộng. Khi con vừa tỉnh giấc Thì lời ru đi chơi Lời ru xuống ruộng khoai Ra bờ ao rau muống. Và khi con đến lớp Lời ru ở cổng trường Lời ru thành ngọn cỏ Đón bước bàn chân con. (Xuân Quỳnh) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Bài thơ có mấy khổ thơ? A. 1 khổ thơ B. 2 khổ thơ
Giải Tiếng Việt lớp 1 Buổi học thứ 2 Tuần 7 1. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) – en, ên, in, un, am, ăm, âm - ngọn nến, dế mèn, quả chín, vun vén, tăm tre, âm thầm b) Nhà bà Tâm có giàn nho. Bà chăm giàn nho lắm. Đến mùa nho chín, quả nho đỏ sẫm, ăn vừa giòn vừa ngon. Trả lời: - Học sinh đọc to, rõ ràng. - Đảm bảo nguyên tắc phát âm các vần: en ên in un am ăm âm 2. (trang 30, Tiếng Việt 1 Buổi học thứ 2): a) am, ăm, âm hay in? b) nền, sen, phùn hay chín? Trả lời: a)