Giải Toán 10 trang 22 Tập 1 HĐ 1 trang 22 Toán 10 Tập 1: Trong tình huống mở đầu, gọi x là số vé loại 1 bán được và y là số vé loại 2 bán được. Viết biểu thức tính số tiền bán vé thu được (đơn vị nghìn đồng) ở rạp chiếu phim đó theo x và y. a) Các số nguyên không âm x và y thỏa mãn điều kiện gì để số tiền bán vé thu được đạt tối thiểu 20 triệu đồng? b) Nếu số tiền bán vé thu được nhỏ hơn 20 triệu đồng thì x và y thỏa mãn điều kiện gì? Lời giải Gọi số vé loại 1 bán được là x (vé) (x∈ℕ*). Gọi số vé loại 2 bán được là y (vé) (y∈<
Giải Toán lớp 10 Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn HĐ 3 trang 23 Toán 10 tập 1: Cho đường thẳng d: 2x – y = 4 trên mặt phẳng tọa độ Oxy (H.2.1). Đường thẳng này chia mặt phẳng thành hai nửa mặt phẳng. a) Các điểm O(0; 0), A(-1; 3) và B(-2; -2) có thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d không? Tính giá trị của biểu thức 2x – y tại các điểm đó và so sánh với 4. b) Trả lời câu hỏi tương tự như câu a với các điểm C(3; 1), D(4; - 1). Lời giải a) Quát sát hình vẽ ta thấy O; A; B thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng d. + Thay tọa độ điểm O(0; 0) vào biểu thức 2x – y ta được: 2.0 – 0 = 0 < 4. + Thay tọa độ điểm A(-1; 3) vào biểu thức 2x – y ta được: 2.(-1) – 3 = -5 < 4. + Thay tọa độ điểm B(-2; -2) vào biểu thức 2x – y ta được:
Giải Toán lớp 10 Bài 3: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn Luyện tập 1 trang 23 Toán 10 tập 1: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn x + 2y ≥ 0. a) Hãy chỉ ra ít nhất hai nghiệm của bất phương trình trên. b) Với y = 0, có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho? Lời giải a) Xét x = 0 và y = 0 ta được: 0 + 2.0 ≥0⇔0≥0(luôn đúng) Vậy (0; 0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho. Xét x = 1; y = 2 ta được: 1 + 2.2 ≥0⇔5≥0(luôn đúng) Vậy (1; 2) là một nghiệm của bất phương trình đã cho. b) Với y = 0 thay vào bất phương trình ta được: x + 2.0 ≥0⇔x≥0 <
Giáo án Toán 10 Bài 2 (Cánh diều): Tập hợp. các phép toán trên tập hợp (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ●Nhận biết và thể hiện được các khái niệm cơ bản của tập hợp, quan hệ bao hàm giữa các tập hợp, khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau. ●Thực hiện được các phép toán trên tập hợp và vận dụng giải bài tập. ●Sử dụng được biểu đồ Ven để biểu diễn tập hợp và các phép toán trên tập hợp. ●HS nhận biết và thể hiện được các tập hợp số, một số tập con thường dùng cả tập hợp số thực. 2. Năng lực - Năng lực chung: ●Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá. ●Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo lu
Giải bài tập Toán 10 Bài tập cuối chương 1 A. Trắc nghiệm Giải Toán 10 trang 20 Tập 1 Bài 1.17 trang 20 Toán 10 Tập 1: Câu nào sau đây không là mệnh đề? A. Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. B. 3 < 1. C. 4 – 5 = 1. D. Bạn học giỏi quá!
Giải bài tập Toán 10 Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ Mở đầu Mở đầu trang 51 Toán 10 Tập 1: Một con tàu chuyển động từ bờ bên này sang bờ bên kia của một dòng sông với vận tốc riêng không đổi. Giả sử vận tốc dòng nước là không đổi và đáng kể, các yếu tố bên ngoài khác không ảnh hưởng đến vận tốc thực tế của tàu. Nếu không quan tâm đến điểm đến thì cần giữ lái cho tàu tạo với bờ sông một góc bao nhiêu để tàu sang bờ bên kia được nhanh nhất? Lời giải Sau bài học
Giải bài tập Toán 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng A. Câu hỏi Giải Toán 10trang 31Tập 2 Hoạt động 1trang 31 Toán 10 Tập 2: Cho vectơ n→ ≠0→ và điểm A. Tìm tập hợp những điểm M sao cho AM→ vuông góc với n→.
Giải sách bài tập Toán lớp 10 Bài 4: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn - Kết nối tri thức Giải SBT Toán 10 trang 23 Tập 1 Bài 2.6 trang 23 SBT Toán 10 Tập 1: Biểu diễn miền nghiệm của các hệ bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ: a)
Lý thuyết Toán 10 Bài 5. Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800– Kết nối tri thức A. Lý thuyết 1. Giá trị lượng giác của một góc Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, nửa đường tròn tâm O, bán kính R = 1 nằm phía trên trục hoành được gọi là nửa đường tròn đơn vị. Cho trước một góc α, 0° ≤ α ≤ 180°. Khi đó, có duy nhất điểm M(x0; y0) trên nửa đường tròn đơn vị để xOM
Giáo án Toán 10 Bài 3 (Cánh diều): Phương trình đường thẳng (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: ● Mô tả được phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. ●Thiết lập được phương trình của đường thẳng trong mặt phẳng khi biết: một điểm và một vectơ pháp tuyến; một điểm và một vectơ chỉ phương; hai điểm. ●Giải thích được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số bậc nhất và đường thẳng trong mặt phẳng toạ độ. ●Vận dụng được kiến thức về phương trình đường thẳng để giải một số bài toán liên quan đến thực tiễn. 2. Năng lực - Năng lực chung: ●Năng lực tự chủ và tự học: Tự đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập, tự nhận ra được sai sót và cách khắc phục sai sót.
Giải bài tập Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2 Giải bài tập trang 40 Chuyên đề Toán 10 Bài tập cuối chuyên đề 2 Bài 1 trang 40 Chuyên đề Toán 10: Chứng minh rằng các đẳng thức sau đúng với mọi n<