Giải Toán 9 Pha chế dung dịch theo nồng độ yêu cầu HĐ1 trang 114 Toán 9 Tập 1:Tính toán lượng chất tan và dung môi để pha chế dung dịch có nồng độ phần trăm cho trước Ta cần tính số gam đường cát và số gam nước tinh khiết cần thiết để có thể tạo ra n = 1000 ml dung dịch có nồng độ a%. Biết rằng khối lượng riêng của đường cát là d = 1,1 g /ml và 1 lít nước tinh khiết nặng 1 kg. a) Gọi x (gam) và y (gam) lần lượt là lượng đường cát và nước cần để pha chế. Lập biểu thức tính thể tích và nồng độ dung dịch để chứng minh rằng x, y thỏa mãn hệ phương trình x1,1+y=1000xx+y⋅100=a. b) Biến đổi hệ phương trình trên về dạng hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Lý thuyết Toán 9 Bài 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn- Chân trời sáng tạo A. Lý thuyết Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn – Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng ax + b = c, trong đó a, b, c là các số đã biết (gọi là hệ số), a và b không đồng thời bằng 0. Ví dụ 1. • x + 7y = –1 là phương trình bậc nhất hai ẩn với a = 1, b = 7, c = –1. • 0x – 0y = 6 không phải là phương trình bậc nhất hai ẩn vì a = 0 và b = 0. –Nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0; y0) được gọi là một
Giải bài tập Toán 9 Bài 18: Hàm số y = ax^2 (a khác 0) Mở đầu trang 4 Toán 9 Tập 2: Một cây cầu treo có trụ tháp đôi cao 75 m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400 m. Các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) như Hình 6.1 và được treo trên các đỉnh tháp. Tìm chiều cao CH của dây cáp biết điểm H cách tâm O của cây cầu 100 m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng). Lời giải: Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau: Vì các dây cáp có dạng đồ thị của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) được treo trên các đỉnh tháp nên đồ thị hàm số y = ax2 (a ≠ 0) đi qua điểm B(200; 75). Thay x = 200 và y =
Giải Toán 9 trang 37 Tập 1 Bài tập (trang 37) Bài 2.12 trang 37 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) 2(x+1)=(5x−1)(x+1); b) (−4x+3x)x=(
Giải bài tập Toán 9 Bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình Mở đầu trang 25 Toán 9 Tập 2: Bác Lan gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào ngân hàng với kì hạn 12 tháng theo thể thức lãi kép. Sau năm thứ nhất, do chưa có nhu cầu sử dụng nên bác Lan không rút tiền ra mà tiếp tục gửi 12 tháng nữa, với lãi suất như cũ. Sau hai năm bác Lan rút tiền ra thì nhận được 118,81 triệu đồng cả vốn lẫn lãi. Hỏi lãi suất gửi tiết kiệm là bao nhiêu? Lời giải: Gọi x là lãi suất gửi tiết kiệm của bác Lan (x được cho dưới dạng số thập phân) (x > 0). Số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác Lan sau kì gửi thứ nhất là: 100(1 + x) (triệu đồng). Số tiền thu được (cả vốn lẫn lãi) của bác Lan sau kì gửi thứ nhất là: 100(1 + x)(1 + x) = 100(1 + x)2 (triệu đồng). Theo bài, sau hai năm bác Lan rút tiền ra thì nhận được 118,81 triệu đồng cả vốn lẫn lãi nên ta có phương trình: 100(1 + x)
Giải bài tập Toán 9 Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng Mở đầu trang 21 Toán 9 Tập 2: Bác An có 40 m hàng rào lưới thép. Bác muốn dùng nó để rào xung quanh một mảnh đất trống (đủ rộng) thành một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích 96 m2 để trồng rau. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta sẽ giải quyết được bài toán trên như sau: Gọi hai kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật là x1; x2 (m). Ta có nửa chu vi và diện tích mảnh vườn hình chữ nhật lần lượt là x1 + x
Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 1 trang 22 Câu hỏi trắc nghiệm Bài 1 trang 22 Toán 9 Tập 1: Tất cả các nghiệm của phương trình (x + 3)(2x – 6) = 0 là A. x = –3. B. x = 3. C. x = 3 và x = –3. D. x = 2. Lời giải: Đáp án đúng là: C Ta có (x + 3)(2x – 6) = 0
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72