Giải Toán 9 Luyện tập chung trang 80 Bài tập Giải Toán 9 trang 80 Tập 1 Bài 4.14 trang 80 Toán 9 Tập 1:Một cuốn sách khổ 17 × 24 cm, tức là chiều rộng 17 cm, chiều dài 24 cm. Gọi α là góc giữa đường chéo và cạnh 17 cm. Tính sinα, cosα (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai) và tính số đo α (làm tròn đến độ). Lời giải: Ta mô tả cuốn sách khổ 17 × 24 cm như hình vẽ sau: Xét ∆ACD vuông tại D, theo định lí Pythagore, ta có:<
Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 5 trang 103 Câu hỏi trắc nghiệm Bài 1 trang 103 Toán 9 Tập 1:Cho hai đường tròn (O; 5 cm), (O’; 4 cm) với OO’ = 9 cm. Kết luận nào sau đây đúng về vị trí tương đối của hai đường tròn? A. Hai đường tròn cắt nhau. B. Hai đường tròn ở ngoài nhau. C. Hai đường tròn tiếp xúc ngoài. D. Hai đường tròn tiếp xúc trong. Lời giải: Đáp án đúng là: C
Giải Toán 9 Bài 13: Mở đầu về đường tròn Mở đầu trang 83 Toán 9 Tập 1:Bạn Oanh có một mảnh giấy hình tròn nhưng không còn dấu vết của tâm. Theo em, Oanh làm thế nào để tìm lại được tâm của hình tròn đó. Lời giải: Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau: Gấp đôi hình tròn sao cho mép giấy của chúng đè khít lên nhau, ta miết phần ngăn cách hai nửa hình tròn ta được một đường kính. Tiếp theo ta mở tờ giấy và gấp theo hướng khác và các mép giấy của hình tròn cũng đè khít lên nhau. Từ đó, xác định được đường kính mới. Hai đường kính này cắt nhau tại một điểm chính là tâm của hình tròn. 1. Đường tròn
Giải Toán 9 trang 37 Tập 1 Bài tập (trang 37) Bài 2.12 trang 37 Toán 9 Tập 1: Giải các phương trình sau: a) 2(x+1)=(5x−1)(x+1); b) (−4x+3x)x=(
Giải Toán 9 Bài 16: Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn Mở đầu trang 99 Toán 9 Tập 1:Người ta gieo một đồng xu hình tròn bán kính 1 cm lên một tờ giấy trải phẳng. Trên tờ giấy đó có vẽ những đường thẳng song song cách đều, tức là những đường thẳng song song mà khoảng cách giữa hai đường thẳng bất kì nằm cạnh nhau luôn bằng nhau. Nếu khoảng cách ấy luôn bằng 2 cm thì có thể xảy ra những trường hợp nào sau đây, vì sao? a) Đồng xu đè lên một đường thẳng (đồng xu che khuất một phần của đường thẳng). b) Đồng xu không đè lên đường thẳng nào? c) Đồng xu đè lên nhiều hơn một đường thẳng. Lời giải: Sau bài học này ta giải quyết được bài toán như sau: Đặt tên các đường thẳng a, b, c, d như hình vẽ dưới đây:
Giải Toán 9 Luyện tập chung trang 96 Bài tập Bài 5.14 trang 97 Toán 9 Tập 1:Cho dây AB không qua tâm của đường tròn (O). Gọi A' và B' là hai điểm lần lượt đối xứng với A và B qua (O). Hỏi đường trung trực của A'B' có phải là trục đối xứng của (O) hay không? Tại sao? Lời giải: Vì A' và B' là hai điểm lần lượt đối xứng với A và B qua (O) nên OA = OA', OB = OB'. Mà dây AB không qua tâm của đường tròn (O) nên OA = OB (đều là bán kính của đường tròn (O)). Suy ra OA = OA' = OB = OB'
Giải bài tập Toán 9 Chương 9: Tứ giác nội tiếp. Đa giác đều Bài 1: Đường tròn ngoại tiếp tam giác. Đường tròn nội tiếp tam giác Bài 2: Tứ giác nội tiếp Bài 3: Đa giác đều và phép quay Bài tập cuối chương 9
Góp ý SGK Toán 9 (2024 - 2025) cả 3 bộ sách Góp ý SGK Toán 9 Kết nối tri thức CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc BẢN TỔNG HỢP PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Nội dung góp ý:
Giải Toán 9 Bài 1: Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn 1. Phương trình tích Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 9 Tập 1: Cho phương trình (x+3)(2x−5)=0. a) Các giá trị x=−3,x=52 có phải là nghiệm của phương trình không? Tại sao? b) Nếu số
Giải Toán 9 Bài 2: Tiếp tuyến của đường tròn Khởi động trang 83 Toán 9 Tập 1:Hãy mô tả các vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời ở các thời điểm Mặt Trời lặn khác nhau trong hình dưới đây. Lời giải: Sau bài học này, chúng ta giải quyết được câu hỏi trên như sau: ⦁ Hình a): Đường chân trời và Mặt Trời không giao nhau. ⦁ Hình b): Đường chân trời tiếp xúc với Mặt Trời. ⦁ Hình c): Đường chân trời cắt Mặt Trời. 1. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Giải bài tập Toán 9 Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác vuông Bài 1: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Bài 2: Hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông Bài tập cuối chương 4 trang 72