Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Bài 3 trang 39 Toán 6 Tập 1: a) 3*7¯ chia hết cho 3; b) 27*¯ chia hết cho 9. Lời giải: a) Vì * là một chữ số trong số 3*7¯ nên * phải là một trong các số: 0; 1; 2; …; 9. Số 3*7¯ chia hết cho 3 nên tổng các chữ số của số 3*7¯ là (3 + * + 7) = (10 + *) phải là số chia hết cho 3. Thử thay * lần lượt bằng các số 0; 1; 2; …; 9, ta thấy các số thỏa mãn là 2; 5; 8. Vậy các chữ số thích hợp điền vào dấu * để số 3*7¯ chia hết cho 3 là: 2; 5; 8. b) Vì * là một chữ số trong số 27<
Giải Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số Luyện tập 3 Lời giải: Theo bài Luyện tập 2 (Trang 42/SGK), số chỉ có ước nguyên tố là 3 là 27. Ta cũng có thể tìm được các số khác thỏa mãn yêu cầu bài toán, ví dụ như các số: 3; 9; 81; 243;… Nhận xét: Các số tự nhiên có dạng 3n với n là số tự nhiên khác 0 đều là các số thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Giải Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số Luyện tập 2 trang 42 Toán 6 Tập 1: Lời giải: Để tìm các ước nguyên tố của một số thì ta tìm các ước của số đó trước, rồi xét xem trong các ước đó, ước nào là số nguyên tố thì số đó được gọi là ước nguyên tố của số đã cho. + Để tìm các ước của số 23 ta lấy 23 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 23. Các phép chia hết là: 23 : 1 = 23; 23 : 23 = 1. Do đó các ước của số 23 là: 1; 23, trong hai ước này ta thấy số 23 là số nguyên tố (vì nó lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó) Vậy ước nguyên tố của số 23 là 23. (Cách giải khác: Vì 23 là số nguyên tố nên ước nguyên tố của 23 là 23.) + Để tìm các ước của số 24 ta lấy 24 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 24. Các phép chia hết là: 24 : 1 = 24; 24 : 2 = 12; 24 : 3 = 8; 24 : 4 = 6; 24: 6 = 4; 24 : 8 = 3; 24 : 12 = 2; 24 : 24 = 1 Do đó các ước của số 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24, trong đó có 2 và 3 là số nguyên tố (vì các số đó lớn hơn 1 và chỉ có 2 ước là 1 và chính nó) Vậy các ước nguyên tố của số 24 là: 2 và 3. + Để tìm các ước của số 26 ta lấy 26 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 26. Các phép chia hết là:
Giải Toán 6 Bài 10: Số nguyên tố. Hợp số Câu hỏi khởi động trang 41 Toán 6 Tập 1: Bác Vĩnh có bao nhiêu cách chia những cuốn sổ thành các gói? Có bao nhiêu cách chia những chiếc bút thành các gói? Lời giải: +) Để tìm số cách chia những cuốn sổ thành các gói đều nhau, ta tìm các ước của 17 bằng cách lần lượt thực hiện phép chia 17 cho các số tự nhiên từ 1 đến 17, các phép chia hết là: 17 : 1 = 17 và 17 : 17 = 1 Vậy có 2 cách chia những cuốn sách thành các gói đều nhau: - Cách 1: Để 1 gói gồm 17 cuốn - Cách 2: Chia làm 17 gói, mỗi gói 1 cuốn sổ. +) Để tìm số cách chia những chiếc bút bi thành các gói đều nhau, ta tìm ước của 34 bằng cách thực hiện phép chia 34 cho các số tự nhiên từ 1 đến 34, các phép chia hết là: 34 : 1 = 34; 34 : 2 = 17; 34 : 17 = 2; 34 : 34 = 1 Vậy có 4 cách chia những chiếc bút thành các gói đều nhau: Cách 1: Chia thành 1 gói 34 chiếc. Cách 2: Chia thành 2 gói, mỗi gói 17 chiếc. Cách 3: Chia thành 17 gói, mỗi gói 2
Giải Toán 6trang 40Tập 1 Toán lớp 6 trang 40 Bài 5: a) Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau? c) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 3 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không? d) Có thể xếp tất cả học sinh của năm lớp đó thành 9 hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau được không? Lời giải: a) Để số học sinh của một lớp có thể xếp thành ba hàng với số học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì tổng số học sinh của lớp đó phải là số chia hết cho 3. Trong các số 40; 45; 39; 44; 42 thì: + Số 45 chia hết cho 3 (vì 45 có tổng các chữ số là 4 + 5 = 9 chia hết cho 3) + Số 39 chia hết cho 3 (vì 39 có tổng các chữ số là 3 + 9 = 12 chia hết cho 3) + Số 42 chia hết cho 3 (vì 42 có tổng các chữ số là 4 + 2 = 6 chia hết cho 3) Vậy các lớp 6B, 6C; 6E có thể xếp thành 3 hàng với số học sin
Giải Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 35Tập 1 Toán lớp 6 trang 35 Câu hỏi khởi động: Khối lớp 6 của một trường trung học cơ sở có các lớp 6A, 6B, 6C, 6D, 6E với số học sinh lần lượt là 40; 45; 39; 44; 42. a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau? b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số
Giải Toán 6 Bài 3: Hình bình hành Trả lời câu hỏi giữa bài Giải Toán 6trang 102Tập 1 Toán lớp 6 trang 102 Hoạt động 1: Dùng bốn chiếc que, trong đó hai que ngắn có độ dài bằng nhau, hai que dài có độ dài bằng nhau, để xếp thành hình bình hành như ở Hình 22. Lời giải: Học sinh chuẩn bị que và thực hiện theo yêu cầu đề bài.
Mục lục Giải Toán 6 Chương 1: Số tự nhiên – Cánh diều Bài 1: Tập hợp Bài 2: Tập hợp các số tự nhiên Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên Bài 37 trang 17 SBT Toán 6 Tập 1: a) Viết mỗi số sau thành bình phương của một số tự nhiên: 36; 64; 169; 225; 361; 10 000. b) Viết mỗi số sau thành lập phương của một số tự nhiên: 8; 27; 125; 216; 343; 8 000.
Giải Toán lớp 6 Bài 43: Xác suất thực nghiệm Giải Toán lớp 6trang 94Tập 2 Toán lớp 6 trang 94 Hoạt động 1: Em hãy đoán xem mũi tên sẽ chỉ vào ô màu nào khi quay miếng bìa. Vòng quay may mắn Chuẩn bị: Một miếng bìa cứng hình tròn được chia thành ba phần và tô màu xanh, đỏ, vàng như Hình 9.29 được gắn vào trục quay có mũi tên ở tâm.
Mục lục Giải SBT Toán 6 Bài 3: So sánh phân số Bài 1 trang 16 SBT Toán 6: a) −151001 và −121001; b) 34−77 và 43−77; c) 77−36 và −9745. <