Mục lục Giáo án Toán lớp 5 Tuần 3 Giáo án Hỗn số (tiếp theo) Xem chi tiết Giáo án Luyện tập trang 14 Xem chi tiết Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 1 Xem chi tiết Giáo án Luyện tập chung trang 15 phần 2
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 27 chọn lọc (3 đề) Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 27 (Đề 1) Bài 1: Một ô tô đi từ A và dự định đến B lúc 9 giờ 30 phút. Nhưng khi đi được 6km thì phải quay lại A và dừng lại ở đó 10 phút. Sau đó ô tô lại tiếp tục đi và đến B lúc 9 giờ 52 phút. Tìm vận tốc của ô tô. Bài 2: Quãng đường sông từ bến A đến bến B dài 48km. Một ca nô đi xuôi dòng từ A đến B hết 1 giờ 12 phút và đi ngược dòng từ B trở về A hết 1 giờ 36 phút. Tính vận tốc của dòng nước và vận tốc của ca nô khi nước lặng. Bài 3: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng rồi lại quay trở về Hà Nội. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài 102km. Ô tô muốn quay trở về Hà Nội lúc 12 giờ 30 phút thì phải khởi hành lúc mấy giờ, biết rằng ô tô đi với vận tốc trung bình là 60 km/giờ, trên mỗi lượt đi có nghỉ lại 15 phút dọc đường và dừng lại ở Hải Phòng trong khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút? Bài 4: Hằng ngày một xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45 km/giờ. Hôm nay vì xuất phát chậm 15 phút, nên muốn đi đến tỉnh B đúng giờ thì xe phải đi với vận tốc 50 km/giờ. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
Giải Toán lớp 5 Bài 1: Ôn tập về số tự nhiên Giải Toán lớp 5 Trang 6 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 1: Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc. Lời giải: Ví dụ: Lấy số 729 003 Đọc: Bảy trăm hai mươi chín nghìn không trăm linh ba Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác rồi thực hiện tương tự. Giải Toán lớp 5 trang 6 Bài 2: a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
Giải Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập về giải toán Giải Toán lớp 5 Trang 10 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 1: Lời giải: Một số dạng toán đã học: - Tìm số trung bình cộng. - Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài toán liên quan đến rút đơn vị. Giải Toán lớp 5 trang 10 Bài 2: a) Có 3 chiếc xe ben chở 21 tấn cát ra công trường, mỗi xe chở lượng cát như nhau. Hỏi 8 chiếc xe ben như thế thì chở được bao nhiêu tấn cát? b) Cứ 12 m vải may được 4 bộ quần áo. Hỏi 36 m vải may được bao nhiêu bộ quần áo như thế? Lời giải: Tóm
Giải Toán lớp 5 Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Giải Toán lớp 5 Trang 21 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 21 Bài 1: Lời giải: Tổng hai số là 21 và tỉ số của hai số là 25 Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Giá trị mỗi phần bằng nhau là: 21 : 7 = 3 Số lớn là 3 x 5 = 15 Số bé là 21 – 15 = 6 Tổng hai số là 999 và tỉ số của hai số là 72 Tổng số phần bằng nhau là 7 + 2 = 9 (phầ
Giải Toán lớp 5 Bài 15: Số thập phân (tiếp theo) Giải Toán lớp 5 trang 39 Tập 1 Giải Toán lớp 5 trang 39 Bài 1: a) Đọc mỗi số thập phân sau: b) Viết mỗi số thập phân sau: Lời giải: a) 0,005: Không phẩy không không năm 0,312: Không phẩy ba trăm mười hai 0,308: Không phẩy ba trăm linh tám 0,071: Không phẩy không trăm bảy mươi mốt b) Không phẩy không không tám: 0,008 Không phẩy sáu bảy hai: 0,672 Không phẩy một trăm
Giải Toán lớp 5 Bài 31: Luyện tập Giải Toán lớp 5 trang 77 Giải Toán lớp 5 trang 77 Bài 1: Đặt tính rồi tính 0,53 × 16 3,14 × 30 7,3 × 0,18 1,32 × 1,5 0,96 × 0,35 30,4 × 0,27 Lời giải: b) Tính nhẩm:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 10 ĐỀ SỐ 1 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1.Kết quả của phép tính 4,892 × 100 là: A. 4892 B. 489,2 C. 48,92 D. 0,4892 Câu 2. Số 25,61 nhân với số nào để được 25 610? A. 10 B. 100 C. 1000
Giải Vở bài tập Vở bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Diện tích hình tròn Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 21 Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập, thực hành 1: Tính diện tích của mỗi hình tròn sau: Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 21 Luyện tập, thực hành 2: Số? Lời giải
Giải Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang Video giải Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang Toán lớp 5 trang 93 Bài 1: Tính diện tích hình thang biết: a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm; chiều cao là 5cm. b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6m; chiều cao là 10,5m. Lời giải a) Diện tích hình thang là: (12+8)×52=50cm2 b) Diện tích hình thang là: (9,4+6,6)×10,52=84m2 Toán lớp 5 trang 94 Bài 2:
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 1: Tính: 3,6 × 7 1,28 × 5 0,256 × 3 60,8 × 45 Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 69 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 3,47