
Anonymous
0
0
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 105, 106, 107 Bài kiểm tra số 4 - Cánh diều
- asked 2 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 105, 106, 107 Bài kiểm tra số 4 - Cánh diều
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 105 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
a) 3 × = 12
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 9
B. 4
C. 15
D. 36
b) 800 – = 70
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 870
B. 770
C. 703
D. 730
c) : 16 = 8
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 2
B. 3
C. 128
D. 182
d) + 291 = 401
Số thích hợp điền vào ô trống là:
A. 101
B. 215
C. 110
D. 692
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Muốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
Số cần tìm là:
12 : 3 = 4
b) Đáp án đúng là: D
Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Số cần tìm là:
800 – 70 = 730
c) Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia
Số cần tìm là:
8 × 16 = 128
d) Đáp án đúng là: C
Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Số cần tìm là:
401 – 291 = 110
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 105 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Diện tích tờ giấy hình con cá là:
D. 5 cm2
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Cứ hai hình tam giác sẽ tạo thành một hình vuông
Như vậy hình trên gồm: 4 hình vuông cạnh 1 cm
Do đó: Diện tích tờ giấy hình con cá là 4 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 106 Bài 3: Đặt tính rồi tính
1 526 × 2 |
21 805 × 4 |
7 085 : 5 |
12 642 : 6 |
Lời giải
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 106 Bài 4: Một tấm thiệp hình chữ nhật có chiều rộng 6 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích tấm thiệp đó.
Bài giải
Lời giải
Bài giải
Chiều dài tấm thiệp hình chữ nhật là:
6 × 3 = 18 (cm)
Diện tích tấm thiệp hình chữ nhật là:
18 × 6 = 108 (cm2)
Đáp số: 108 cm2
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 106 Bài 5:
Khoanh vào chữ đứng trước tên bạn đã trả đủ số tiền mua quả bóng trên.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Bạn Huy trả số tiền là:
50 000 + 20 000 + 5 000 + 2 000 = 77 000 (đồng)
Bạn Hiếu trả số tiền là:
50 000 + 10 000 × 3 + 2 000 × 3 + 1000 = 87 000 (đồng)
Vậy bạn Hiếu trả đủ số tiền mua quả bóng trên.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 6: Quan sát giá tiền của mỗi đồ chơi sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
b) An có 100 000 đồng. An có đủ tiền mua cả 3 đồ chơi trên không? Tại sao?
Lời giải
a) Mua 1 rô-bốt, 1 tàu hoả phải trả số tiền là: 30 000 + 29 000 = 59 000 (đồng)
b) Giá tiền cả 3 đồ chơi là:
30 000 + 45 000 + 29 000 = 104 000 (đồng)
Do 104 000 đồng > 100 000 đồng nên An không đủ tiền để mua cả 3 đồ chơi trên.
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
A.
Tuần |
1 |
2 |
3 |
Chiều cao cây (cm) |
3 |
3 |
3 |
B.
Tuần |
1 |
2 |
3 |
Chiều cao cây (cm) |
5 |
8 |
11 |
C.
Tuần |
1 |
2 |
3 |
Chiều cao cây (cm) |
3 |
6 |
12 |
D.
Tuần |
1 |
2 |
3 |
Chiều cao cây (cm) |
1 |
3 |
9 |
Lời giải
Đáp án đúng là: B
- Nếu tuần 1 cây cao 5 cm:
+ Tuần 2 cây cao: 5 + 3 = 8 (cm)
+ Tuần 3 cây cao: 8 + 3 = 11 (cm)
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 107 Bài 8: Khi quay vòng ngẫu nhiên sau thì kim quay sẽ dừng lại ở một ô ghi chữ (xem hình vẽ). Xoay vòng quay ngẫu nhiên một lần. Viết các khả năng có thể xảy ra đối với chữ nhận được khi kim quay dừng lại.
Lời giải
Trả lời: Có 4 khả năng có thể xảy ra đối với chữ nhận được khi kim quay dừng lại.
+ Chữ nhận được là chữ A
+ Chữ nhận được là chữ B
+ Chữ nhận được là chữ C
+ Chữ nhận được là chữ E