
Anonymous
0
0
Unit 8 lớp 10: New ways to learn - Global Success
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Giải Tiếng Anh 10Unit 8: New ways to learn
Unit 8 Getting Started trang 86, 87
1 (trang 86 Tiếng Anh 10):
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Long: Chào Nick. Cậu đang làm gì đấy?
Nick: Mình đang xem video mà giáo viên địa lý của mình tải lên Eclass.
Long: Thật sao? Nội dung của nó là gì?
Nick: Là về sự nóng lên toàn cầu. Giáo viên yêu cầu bọn mình xem video và tìm thêm thông tin về chủ đề này.
Long: Vậy nên xem video là một phần bài tập về nhà của cậu à?
Nick: Đúng, rồi sang tuần sau, chúng mình sẽ làm việc nhóm và thảo luận chủ đề này trên lớp.
Long: Nghe thú vị đấy. Cậu có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm thêm thông tin ở nhà.
Nick: Cậu nói đúng. Mình không giỏi ghi chép trên lớp, bạn biết mà. Nên tôi thích cách học này hơn. Nó cho tôi cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có ý tưởng hay về chủ đề.
Long: Giáo viên của cậu có thường hay yêu cầu chuẩn bị tài liệu ở nhà và thảo luận trên lớp không, Nick?
Nick: Có. Chúng mình thực hiện rất nhiều dự án mà giúp chúng mình hiểu các bài học tốt hơn. Cách học này, mà cho chúng mình nhiều sự tự kiểm soát việc học hơn, khá hữu ích.
Long: Cậu thật may mắn. Các giáo viên của mình sử dụng những phương pháp dạy học rất truyền thống ở trường của tôi. Mình ước mình có thể thử những hoạt động học tập mới.
2 (trang 87 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Nick đang chuẩn bị cho lớp địa lý tuần tới (Đúng)
2. Kỹ năng ghi chép của Nick khá tốt. (Sai)
3 Lớp của Nick bây giờ đang thực hiện rất nhiều dự án. (Đúng)
3 (trang 87 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. a |
2. c |
3. d |
4. a |
Hướng dẫn dịch:
1 – a: tải video lên
2 – c: thực hiện dự án
3 – d: tìm thông tin
4 – a: ghi chép
4 (trang 87 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. that |
2. who |
3. that |
4. which |
Hướng dẫn dịch:
1. Nick đang xem video mà giáo viên địa lý của bạn ấy tải lên Eclass.
2. Cách học này cho bạn ấy cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có những ý tưởng hay về chủ đề.
3. Họ đang thực hiện nhiều dự án mà giúp họ hiểu bài tốt hơn.
4. Cách học đó, mà cho họ nhiều quyền kiểm soát việc tự học, khá hữu ích.
Unit 8 Language trang 87, 88
Pronunciation
1 (trang 87 Tiếng Anh 10):
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta nên hoàn thành dự án cho môn lịch sử.
2. Peter đang ôn bài để kiểm tra vào tuần tới.
3. Các học sinh nên dành nhiều thời gian làm việc với các bạn cùng lớp hơn.
4. Tôi thích xem video mà giúp tôi học được điều mới.
5. Tôi đã cài đặt một vài ứng dụng trên điện thoại.
2 (trang 87 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. teacher, often, gives, videos, home
2. never, read, books, tablet, night
3. new, way, learning, students, really, like
4. find, useful, tips, website
5. make, outline, presentation
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của chúng tôi thường giao video cho chúng tôi xem ở nhà.
2. Tôi chưa từng đọc sách trên máy tính bảng vào buổi tối.
3. Đây là một cách học mới và học sinh rất thích nó.
4. Bạn có thể tìm thấy rất nhiều mẹo hữu dụng trên trang web này.
5. Họ nên viết ra dàn ý cho bài thuyết trình của họ.
Vocabulary
Diferent ways of learning(Các cách học khác nhau)
1 (trang 88 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1.c |
2. d |
3. a |
4. e |
5. b |
Hướng dẫn dịch:
1. mặt đối mặt / trực tiếp (tính từ) – đứng gần nhau và đối mặt với nhau
2. chuẩn bị (cho) (động từ) – giúp mọi thứ sẵn sàng để được dùng
3. chiến lược (danh từ) – một kế hoạch có chủ đích dể đạt được một mục tiêu cụ thể
4. học trực tuyến (danh từ) – một kiểu học diễn ra trên Internet
5. học tập tích hợp (danh từ) – cách học kết hợp tài liệu trực tuyến và những phương pháp học truyền thống
2 (trang 88 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. Face – to – face
2. online learning
3. prepare for
4. strategy
5. Blended learning
Hướng dẫn dịch:
1. Học trực tiếp cho phép chúng ta giao tiếp với giáo viên ngay lập tức và trực tiếp.
2. Một lợi ích của học trực tuyến đó là bạn có thể học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu.
3. Giáo viên của chúng tôi luôn khuyến khích chúng tôi chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
4. Bạn cần một chiến lược cụ thể để cải thiện kỹ năng nói tiếng Anh.
5. Học tích hợp kết hợp video trực tuyến với các phương pháp học truyền thống.
Grammar
Relative clauses(Tính từ ở dạng so sánh hơn và so sánh nhất)
1 (trang 88 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. d |
2. e |
3. b |
4. c |
5. a |
Hướng dẫn dịch:
1. Ông Smith đang nói chuyện với các học sinh mà có các bài thuyết trình thực sự ấn tượng.
2. Bộ phim chúng tôi xem hôm qua khá thú vị
3. Diễn giả, người sẽ chia sẻ những hoạt động học tập mới trong buổi workshop của chúng tôi, là Laura
4. Chúng tôi thường đến Đà Nẵng ở miền Trung Việt Nam.
5. Em họ tôi đưa cho tôi một quyển sách hướng dẫn mà hướng dẫn cách sử dụng máy thu âm.
2 (trang 88 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. My brother, who is good at computers, teaches me how to use a laptop.
2. Peter, whose sister is taking an online maths course, is a friend of mine.
3. Lan has read the book which/that I lent her.
4. The boy who has designed this invention is only 10 years old.
5. That app, which can help improve your English pronunciation, is easy to use.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi dạy tôi cách sử dụng laptop. Anh ấy giỏi máy tính.
-> Anh trai tôi, người mà giỏi máy tính, dạy tôi cách sử dụng laptop.
2. Peter là một người bạn của tôi. Em gái cậu ấy đang học toán trên mạng.
->Peter, người mà có em gái đang học toán trên mạng, là một người bạn của tôi.
3. Lan đã đọc quyển sách. Tôi cho cô ấy mượn quyển sách.
-> Lan đã đọc quyển sách tôi cho cô ấy mượn.
4. Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này. Cậu ấy mới 10 tuổi.
-> Cậu bé đã thiết kế ra phát minh này mới 10 tuổi.
5. Ứng dụng đó dễ dùng. Nó có thể giúp cải thiện phát âm tiếng Anh của bạn.
-> Ứng dụng đó, thứ mà có thể giúp cải thiện phát âm tiếng Anh của bạn, dễ dùng.
Unit 8 Reading trang 89, 90
1 (trang 89 Tiếng Anh 10):
Gợi ý:
1. Picture a: online learning
Picture b: face-to-face / traditional / classroom learning / learning in class
2. Yes, I am.
Hướng dẫn dịch:
1. Các học sinh đang học kiểu gì trong mỗi bức ảnh?
Ảnh a: học trực tuyến
Ảnh b: học trực tiếp / học kiểu truyền thống / học ở lớp
2. Tôi có.
2 (trang 89 Tiếng Anh 10):
Hướng dẫn dịch:
Kim
Mình nghĩ việc học trực tiếp tốt hơn học trực tuyến bởi vì mình có thể trao đổi với giáo viên và các bạn cùng lớp khác ngay lập tức và trực tiếp khi đưa ra câu hỏi. Trên lớp, mình có thể làm việc nhóm và thảo luận với các bạn. Điều này giúp mình hiểu bài tốt hơn. Khi mình có vấn đề, mình có thể hỏi câu trả lời hoặc nhờ giúp đỡ ngay lập tức. Mình không thể làm như vậy ở các lớp trực tuyến. Mình phải gửi thư cho giáo viên và đợi họ trả lời.
Học trong một lớp học truyền thống cũng có ít sự phân tâm hơn học trực tuyến. Các giáo viên của mình có nhiều chiến lược để giúp chúng mình tập trung vào bài học. Mình thực sự rất thích các bài học và học được rất nhiều.
Laura
Mình nghĩ học trực tuyến có nhiều lợi thế hơn bất lợi. Trường của mình đang cố gắng thay đổi từ học trực tiếp sang tích hợp, nên thi thoảng chúng mình có lớp học trực tuyến. Mình không phải đến trường, nhưng mình không cảm thấy mình bỏ lỡ bất kỳ buổi học nào nhờ học trực tuyến. Hơn nữa, mình nghĩ mình học trực tuyến nhiều bằng đi học trên lớp bình thường. Mình không thể nói chuyện với giáo viên và các bạn cùng lớp, nhưng mình có thể gửi thư cho họ bất cứ lúc nào. Mình cũng có bảng thảo luận trực tuyến nơi mà mình có thể trao đổi bình luận và ý tưởng về các dự án của mình với các bạn cùng lớp. Bất lợi duy nhất là tôi thực sự cần kết nối Internet nhanh.
Đáp án: B
Hướng dẫn dịch:
A. Các cách giúp học sinh
B. Các cách học
C. Làm sao để thích thú với việc học
3 (trang 90 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. Kim |
2. Laura |
3. Kim |
4. Laura |
5. Kim |
6. Laura |
Hướng dẫn dịch:
1. Người này nghĩ học trực tuyến không tốt bằng học trực tuyến.
=> Kim
2. Ngươi này có được lượng kiến thức tương đương nhau trong cả hai cách học
=> Laura
3. Người này có nhiều cuộc hội thoại và thảo luận trực tiếp hơn.
=> Kim
4. Người này sử dụng thư điện tử để liên lạc với các bạn cùng lớp.
=> Laura
5. Người này có thể chú ý nhiều hơn trên lớp học.
=> Kim
6. Người này cần tiếp cận với Internet tốc độ cao.
=> Laura
4 (trang 90 Tiếng Anh 10):
Gợi ý:
In my view, online learning has more advantages. We won’t need to spend time traveling to school. Moreover, online learning will be a trend in future because technology will play a huge role in learning and communicating.
Hướng dẫn dịch:
Theo ý tôi, học trực tuyến có nhiều lợi thế hơn. Chúng ta sẽ không cần dành thời gian đi đến trường. Hơn thế nữa, học trực tuyến sẽ là một xu hướng trong tương lai bởi vì công nghệ sẽ đóng một vai trò lớn trong việc học và giao tiếp.
Unit 8 Speaking trang 90
Online learning(Học trực tuyến)
1 (trang 90 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
Advantages: a, d, e
Disadvantages: b, c, f
Hướng dẫn dịch:
Lợi thế:
a. Chúng ta có thể học ở tốc độ phù hợp với bản thân.
d. Chúng ta có thể học bất cứ lúc nào và bất cứ đâu có kết nối Internet.
e. Chúng ta có thể tự sắp xếp lịch học.
Bất lợi:
b. Sẽ có lỗi kỹ thuật.
c. Chúng ta ngồi lâu trước màn hình máy tính.
f. Chúng ta không thể thảo luận và nói chuyện trực tiếp với nhau.
2 (trang 90 Tiếng Anh 10):
Gợi ý:
Online learning |
Examples / Evidence | |
For |
We can learn anytime and anywhere with an Internet connection |
We can do assignments when we have free time as they are posted online. |
Against |
We may have technical problems |
If the Internet connection is unstable, we can’t follow closely the teacher’s lesson or submit homework on time. |
Hướng dẫn dịch:
Học trực tuyến |
Ví dụ / Bằng chứng | |
Ủng hộ |
học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu có kết nối mạng |
làm bài tập khi nào có thời gian rảnh vì bài được đăng trực tuyến |
Phản đối |
có vấn đề kỹ thuật |
Nếu kết nối không ổn định, không thể theo sát bài giảng hoặc nộp bài tập đúng giờ. |
3 (trang 90 Tiếng Anh 10):
Gợi ý:
C: I believe that online learning has more disadvantges than advantages. If the Internet connection is unstable, we can’t follow closely the teacher’s lesson or submit homework on time.
D: I don’t agree with you. I think online learning has more advantges than disadvantages. We can learn anytime and anywhere with an Internet connection. And, we can do assignments when we have free time as they are posted online.
Hướng dẫn dịch:
C: Tôi tin học trực tuyến có nhiều bất lợi hơn lợi thế. Nếu kết nối không ổn định, chúng ta không thể theo sát bài giảng hoặc nộp bài tập đúng giờ.
D: Tôi không đồng ý với bạn. Học trực có nhiều lợi thế hơn bất lợi. Chúng ta có thể học bất cứ lúc nào và ở bất cứ đâu có kết nối mạng. Chúng ta làm bài tập khi nào có thời gian rảnh vì bài được đăng trực tuyến.
Unit 8 Listening trang 91
Blended learning(Học tập tích hợp)
1 (trang 91 Tiếng Anh 10):
Hướng dẫn dịch:
Đọc tài liệu buổi mới (sách giáo khoa)
Xem video liên quan đến buổi học
Tìm kiếm thông tin liên quan đến bài mới
Xem lại bài cũ
2 (trang 91 Tiếng Anh 10):
Bài nghe:
Đáp án:
1. Homework.
2. Materials and videos.
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên đang nói gì?
Bài tập
2. Cô đã tải gì lên Eclass?
Tài liệu và video.
Nội dung bài nghe:
Teacher: Now, listen everybody! I’d like you all to complete this population map at home. Do you have any questions for this week’s homework?
Nam: Do we need to read the materials and watch the videos that you’ve uploaded on Eclass for the next lesson?
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Giáo viên: Nghe này, các em ơi! Cô muốn tất cả các em hoàn thành bản đồ dân số này ở nhà. Các em có câu hỏi nào về bài tập về nhà tuần này không?
Nam: Chúng em có cần đọc tài liệu và xem video cô đã đăng trên Eclass cho bài học tuần tới không ạ?
3 (trang 91 Tiếng Anh 10):
Bài nghe:
Đáp án:
1. Homework
2. take notes
3. (more) information
4. discuss
5. Email
Hướng dẫn dịch:
1. Đăng nhập vào tài khoản và ấn vào thư mục Bài tập về nhà
2. Đọc tài liệu, xem video và ghi lại ý chính.
3. Đến thư viện, đọc báo hoặc tìm (thêm) thông tin trên mạng.
4. Làm việc theo nhóm, thảo luận và viết ra kết quả nghiên cứu.
5. Gửi thư cho giáo viên nếu có thắc mắc.
Nội dung bài nghe:
Teacher: To prepare for next week’s class, you should log in to your account on Eclass and click the Homework folder. I’ve uploaded some reading passages, slides and two videos about population growth. Read the materials, watch the videos and take notes of important points at home.
Mai: Can we use a mindmap to present the main ideas?
Teacher: Yes, you can, Mai. Choose a suitable way for you. Next week we’ll discuss the impact of population growth on the environment so I want you to find more information on this topic.
Mai: Where can we get the information?
Hướng dẫn dịch bài nghe:
Giáo viên: Để chuẩn bị cho bài tuần tới, các em đăng nhập vào tài khoản trên Eclass và ấn vào thư mục Bài tập về nhà. Cô đã tải lên một số đoạn văn, slide và hai video về tăng trưởng dân số. Đọc tài liệu, xem video và ghi chú lại những điểm quan trọng ở nhà.
Mai: Chúng em có thể sử dụng sơ đồ tư duy để trình bày các ý chính không ạ?
Giáo viên: Được nhé, Mai. Chọn cách phù hợp với các em. Tuần tới chúng ta sẽ thảo luận ảnh hưởng của tăng trưởng dân số lên môi trường nên cô muốn các em tìm thêm thông tin về chủ đề này.
Mai: Chúng em sẽ tìm thông tin ở đâu ạ?
4 (trang 91 Tiếng Anh 10):
Which is more attractive: blended or traditional learning? Why?
Gợi ý:
I think blended learning is more attractive because it acquires both the advantges of online learning and those of traditional learning. Students come to class and exchange ideas with teacher and classmates after preparing for lesson through materials uploaded online.
Hướng dẫn dịch:
Cái nào hấp dẫn hơn: học tích hợp hay học truyền thống? Tại sao?
Tôi nghĩ học tập tích hợp hấp dẫn hơn vì nó có đủ ưu điểm của học trực tuyến và học truyền thống. Học sinh đến lớp và trao đổi ý tưởng với thầy cô và bạn bè sau khi chuẩn bị bài nhờ tài liệu được tải lên trực tuyến.
Unit 8 Writing trang 92
Writing about the benefits of blended learning(Viết về các lợi ích của việc học tích hợp)
1 (trang 92 Tiếng Anh 10):
Đáp án: 1, 2, 4
Hướng dẫn dịch:
1. Nó giúp học sinh tự kiểm soát việc học nhiều hơn.
2. Dễ dàng tiếp cận với các tài liệu học hơn.
3. Học sinh sẽ không ôn bài kỹ trước khi kiểm tra.
4. Các học sinh có thể phất triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm.
5. Không phù hợp với những học sinh không có mạng hoặc máy tính.
2 (trang 92 Tiếng Anh 10):
Gợi ý:
Second benefit: Students can develop better communication and teamwork skills.
Explanation 1: Students have lots of chances to discuss ideas with mates or teachers to develop projects for classes through various means of communication.
Concluding sentence: In conclusion, blended learning obtains great advantages that will benefit students.
Hướng dẫn dịch:
Câu mở bài |
Học tập tích hợp là cách nghiên cứu một chủ đề mà kết hợp việc học trên mạng và việc học trực tiếp và đem lại một số lợi ích cho chúng ta. | |
Lợi ích đầu tiên |
Đầu tiên, việc học tích hợp giúp chúng ta tự kiểm soát việc học nhiều hơn. | |
Giải thích 1 |
Tài liệu học lúc nào cũng sẵn có trên mạng. | |
Giải thích 2 |
Học sinh nghỉ học không bị lỡ mất bài học. | |
Lợi ích thứ hai |
Thứ hai, các học sinh có thể phất triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm. | |
Giải thích 1 |
Học sinh có nhiều cơ hội thảo luận ý tưởng với bạn bè hoặc thầy cô để phát triển dự án cho các môn học thông qua vô vàn phương tiện giao tiếp. | |
Giải thích 2 |
Chúng ta có nhiều thời gian làm việc theo cặp và làm việc nhóm | |
Câu kết luận |
Tóm lại, học tập tích hợp có những lợi thế lớn mà sẽ rất có lợi cho học sinh. |
3 (trang 92 Tiếng Anh 10):
Gợi ý:
Blended learning is a way of studying a subject, which combines learning over the Internet and face-to-face learning, and brings several benefits to us. Firstly, blended learning helps us have more control over our own learning. We are able to get access to many online materials and video lectures at any time. This also allows us to watch and review at home lessons that we have not understood. If we are absent from school, we will not miss any lessons. Secondly, we can develop better communication and teamwork skills in a blended learning class. Unlike traditional learning, we have lots of chances to discuss ideas with mates or teachers to develop projects for classes through various means of communication, for example, texts, emails or social media. And, since a lot of the work is assigned for homework, we have more time for pair work and group work in the classroom. In conclusion, blended learning obtains great advantages that will benefit students.
Hướng dẫn dịch:
Học tập tích hợp là cách nghiên cứu một chủ đề mà kết hợp việc học trên mạng và việc học trực tiếp và đem lại một số lợi ích cho chúng ta. Đầu tiên, việc học tích hợp giúp chúng ta tự kiểm soát việc học nhiều hơn. Chúng ta có thể tiếp cận với nhiều tài liệu trên mạng và các bài giảng qua video bất cứ lúc nào. Điều này cũng cho phép chúng ta xem và soát lại ở nhà bài học mà chúng ta chưa hiểu. Nếu chúng ta nghỉ học, chúng ta cũng không bị lỡ mất bài học.Thứ hai, chúng ta có thể phất triển kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm trong một lớp học tích hợp. Không giống lớp học truyền thống, chúng ta có nhiều cơ hội thảo luận ý tưởng với bạn bè hoặc thầy cô để phát triển dự án cho các môn học thông qua vô vàn phương tiện giao tiếp, như là tin nhắn, thư điện tử hoặc mạng xã hội. Và bởi vì nhiều công việc đã được giao thành bài tập về nhà, chúng ta có nhiều thời gian làm việc theo cặp và làm việc nhóm trên lớp. Tóm lại, học tập tích hợp có những lợi thế lớn mà sẽ rất có lợi cho học sinh.
Unit 8 Communication and Culture trang 93
Everyday English
Giving instructions(Đưa ra hướng dẫn)
1 (trang 93 Tiếng Anh 10):
Bài nghe:
Đáp án:
1. A |
2. D |
3. C |
4. B |
Hướng dẫn dịch:
Tam: Mai, bạn có thể chỉ tôi cách cài ứng dụng I-Speak trên điện thoại được không? Tôi muốn luyện nói tiếng Anh.
Mai: Đương nhiên. Đầu tiên, bạn vào App store trên điện thoại. Thứ hai, đánh “I-Speak” vào hộp tìm kiếm ở đầu màn hình rồi ấn vào nút “Tìm”.
Tam: Để mình thử. Được rồi, mình thấy các kết quả tìm kiếm rồi. Mình nên làm gì tiếp?
Mai: Bây giờ, ấn “Tải” ngay cạnh biểu tượng “I-Speak” và đợi đến khi tải xuống hoàn thành.
2 (trang 93 Tiếng Anh 10):
Gợi ý:
A: B, can you tell me how to install the app Duolingo on my phone? I want to learn English.
B: Of course. First, go to the Apple Store or Google Play on your phone. Second, type “Duolingo” in the search box at the top of the screen, then click the “Search” button.
A: Let me see. Ok, I can see the app Duolingo. What do I do next?B: Now, click “Download” next to the “Duolingo” icon and wait until the download is complete.
Hướng dẫn dịch:
A: B, bạn có thể chỉ tôi cách cài ứng dụng Duolingo trên điện thoại được không? Tôi muốn học tiếng Anh..
B: Đương nhiên. Đầu tiên, bạn vào Apple Store or Google Play trên điện thoại. Thứ hai, đánh “Duolingo” vào hộp tìm kiếm ở đầu màn hình rồi ấn vào nút “Tìm”.
A: Để mình xem nào. Được rồi, mình thấy ứng dụng Duolingo rồi. Mình làm gì tiếp đây?B: Bây giờ, ấn vào “Tải xuống” bên cạnh biểu tượng “Duolingo” icon và đợi đến khi tải xuống hoàn thành.
Culture
1 (trang 93 Tiếng Anh 10):
Hướng dẫn dịch bài đọc:
TRƯỜNG HỌC HIỆN ĐẠI
Các trường học hiện đại được thiết kế để giúp mỗi học sinh thành công. Các giáo viên đánh vai trò như là người hướng dẫn cho các em và giúp các em nhận thức được việc học tập trọn đời. Họ khuyến khích và thử thách các em trở thành những cá nhân có trách nhiệm và tự tin.
Thảo luận trên lớp là một đặc điểm chính của trường học hiện đại. Các học sinh được kỳ vọng là sẽ tham gia các cuộc thảo luận và bày tỏ ý kiến cá nhân. Việc đặt câu hỏi trong lớp cũng rất quan trọng nếu học sinh không hiểu bất cứ điểm hay hướng dẫn nào. Học nhóm là một đặc điểm phổ biến khác. Các học sinh sẽ làm việc trong các nhóm nhỏ trong dự án.
Trên lớp, các giáo viên và học sinh sử dụng máy tính để tiếp cận nguồn tài liệu học kỹ thuật số. Các giáo viên sử dụng công nghệ và những tài liệu nghe nhìn để hỗ trợ trong các bài học. Bên ngoài lớp học, các học sinh có cơ hội tham gia vào các chuyến thực địa đến các địa điểm nổi tiếng như bảo tàng, bệnh viện và các khu công nghiệp. Những chuyến đi đó cho họ trải nghiệm ngoài đời thực. Các học sinh có thể tham gia hội trại ở trường để làm quen với các học sinh khác và phát triển kỹ năng sống trong những môi trường xa lạ.
Đáp án:
1. A guide for students.
2. Class discussion and group learning.
3. To access digital learning resources.
4. Participating in field trips and school camps.
Hướng dẫn dịch:
1. Vai trò của giáo viên ở các trường học hiện đại là gì?
Người hướng dẫn cho học sinh.
2. Hai đặc điểm phổ biên của các ngôi trường hiện đại?
Thảo luận trên lớp và học nhóm.
3. Các học sính sử dụng máy tính để làm gì trong quá trình học?
Để tiếp cận các tài liệu số.
4. Học sinh tìm hiểu về thế giới thực bằng cách nào?
Tham gia vào các chuyến thực địa và hội trại trường.
2 (trang 94 Tiếng Anh 10):
Unit 8 Looking back trang 94
Pronunciation (trang 94 Tiếng Anh 10):
Bài nghe:
Đáp án:
1. students, bring, smartphones, school, nowadays
2. download, app, study, English
3. technology, students, learn, anywhere
4. sister, looking, information, presentation, tomorrow
Hướng dẫn dịch:
1. Hiện nay nhiều học sinh đem điện thoại đến trường.
2. Bạn có thể tải ứng dụng xuống để học tiếngAnh.
3. Nhờ vào công nghệ, các học sinh có thể học ở bất cứ đâu.
4. Em gái tôi đang tìm thông tin cho bài thuyết trình ngày mai.
Vocabulary (trang 94 Tiếng Anh 10): Complete the sentences using the words in the box. (Hoàn thành câu sử dụng các từ trong hộp.).
Đáp án:
1. online |
2. Traditional |
3. connection |
4. blended |
5. teamwork |
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi không thích học trực tuyến vì như thế tôi sẽ khó làm quen với các bạn cùng lớp.
2. Các trường học truyền thống có lẽ sẽ không chuẩn bị cho chúng ta đi làm trong tương lai.
3. Tôi đang học trên mạng nên tôi cần đường truyền mạng nhanh.
4. Bằng phương pháp học tập tích hợp, các học sinh vẫn có thể tham dự các lớp học trực tiếp.
5. Các dự án giúp chúng ta cải thiện kỹ năng làm việc nhóm.
Grammar (trang 94 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. who/ that
2. which / that
3. which
4. whose
5. which / that
6. who
Hướng dẫn dịch:
1. Đây là người giáo viên đã nhận được giải thưởng giáo viên dạy giỏi.
2. Chúng tôi được mời đến tham dự một buổi nói chuyện nổi tiếng trong giới thanh thiếu niên.
3. Trường của họ, ngôi trường cung cấp cả việc học trực tiếp và trực tuyến, là ngôi trường tốt nhất thành phố.
4. Các học sinh mà tên có trong danh sách sẽ tham gia chuyến thực địa.
5. Bạn đã hoàn thành dự án được giáo viên mỹ thuật giao chưa?
6. Em họ John của tôi, người sống ở Đà Nẵng, sẽ đến thăm toi cuối tuần này.
Unit 8 Project trang 94
Technology for learning(Công nghệ cho học tập)
Work in groups. Do a survey to find out how students in your school use electronic devices to learn. Try to find at least 15 students to interview. Ask about the following:
- ·names of students using electronic devices in learning
- ·types of electronic devices (e.g. desktop computers, laptops, tablets, smartphones)
- ·how often they use them (e.g. every day, twice a week)
- ·purposes for using them (e.g. to read articles, to use educational apps, to take online courses)
Present your group’s findings to the class. Your presentation should include:
·How many students use each device?
·Which electronic devices do students use for study / relaxation / social interaction?
·How oftem do they use these devices? Give possible reasons.
Hướng dẫn dịch:
Làm việc theo nhóm. Tiến hành khảo sát để tìm hiểu xem học sinh trong trường bạn sử dụng các thiết bị điện tử để học như nào. Cố gắng tìm ít nhất 15 bạn học sinh để phỏng vấn. Hỏi về các điều sau:
·tên học sinh sử dụng thiết bị khi học
·loại thiết bị điện tử (máy tính bàn, laptop, máy tính bảng, điện thoại thông minh)
·tần suất sử dụng (hàng ngày, hai lần một tuần)
·mục tiêu của tổ chức là gì?
·mục đích sử dụng (đọc báo, dùng các ứng dụng học tập, học trên mạng)
Trình bày kết quả với cả lớp. Bài thuyết trình nên bao gồm:
·Có bao nhiêu học sinh sử dụng mỗi thiết bị
·Học sinh sử dụng thiết bị nào để học / giải trí / tương tác xã hội?
·Họ sử dụng các thiết bị đó với tần suất như nào? Đưa ra lý do hợp lý