
Anonymous
0
0
Tiếng Anh 10 Unit 9 Language trang 101, 102, 103 - Global Success
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Tiếng Anh 10 Unit 9 Language trang 101, 102, 103 - Global Success
Pronunciation
Rhythm
1 (trang 101 Tiếng Anh 10):
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng hái hoa khi đến công viên.
2. Học sinh dọn khu vui chơi mỗi cuối tuần.
3. Chuyện gì đang xảy ra với gấu Bắc Cực?
4. Bạn có xem bộ phim tài liệu về ô nhiễm không khí?
2 (trang 101 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. ‘animals
2. ‘teacher, ‘students, ‘focus
4. en’dangered
Hướng dẫn dịch:
1. Đừng cho động vật trong vườn thú ăn khi chúng đang nghỉ ngơi.
2. Giáo viên yêu cầu học sinh tập trung vào bài làm.
3. Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn một tiếng trước?
4. Bạn có đang đọc quyển sách về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng trên thế giới?
Vocabulary
Environment(Môi trường)
1 (trang 102 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. a
2. d
3. e
4. b
5. c
Hướng dẫn dịch:
1 – a. đa dạng sinh học – đa dạng các loại cây cảnh và động vật trong một khu vực cụ thể
2 – d. môi trường sống – môi trường sinh sống tự nhiên của một loài thực vật hoặc động vật
3 – e. hệ sinh thái – tất cả những thực vật và động vật trong một khu vực và cách chúng ảnh hưởng lẫn nhau và môi trường
4. sinh vật hoang dã – động vật và thực vật sinh trưởng trong điều kiện tự nhiên
5. biến đổi khí hậu – sự thay đổi về thời tiết của thế giới, đặc biệt là tăng nhiệt độ
2 (trang 102 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. Biodiversity
2. wildlife
3. habitats
4. climate change
5. ecosystem
Hướng dẫn dịch:
1. Đa dạng sinh học là quan trọng vì thực vật và động vật phụ thuộc lẫn nhau để tồn tại.
2. Một chuỗi chương trình giáo dục mới cho thấy tầm quan trọng của sinh vật hoang dã với con người.
3. Công việc của họ bao gồm bảo vệ và tạo ra các môi trường sống tự nhiên cho thực vật và động vật.
4. Các quốc gia cần hợp tác với nhau để xử lý các vấn đề toàn cầu như là phá rừng và biến đổi khí hậu.
5. Ô nhiễm có thể để lại ảnh hưởng nghiêm trọng lên sự cân bằng hệ sinh thái
Grammar
Reported Speech(Câu gián tiếp)
1 (trang 102 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. was
2. suggested
3. the following week
4. asked
5. had handed
Hướng dẫn dịch:
1. Giáo viên của Minh hỏi anh ấy là liệu anh ấy có sẵn sàng thuyết trình vào ngày mai.
2. Bố của Nam gợi ý rằng Nam nên tập trung vào một khía cạnh của vấn đề.
3. Tuấn nói rằng anh ấy sẽ hoàn thành dự án vào tuần tới.
4. Mai hỏi cô giáo là cô ấy sẽ lấy thông tin ở đâu.
5. Phong nói anh ấy đã nộp dự án vào ngày hôm trước.
2 (trang 103 Tiếng Anh 10):
Đáp án:
1. Mrs Le explained that the burning of coal led to air pollution.
2. Nam said he had to present his paper on endangered animals the following week.
3. Linda asked the speaker if human activities had an impact on the environment.
4. Nam asked Mai what environmental projects her school did.
5. Tom said to / told Nam that he would read more articles before writing the essay.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô Lệ giải thích rằng việc đốt than dẫn đến ô nhiễm không khí.
2. Nam nói anh ấy phải trình bày nghiên cứu về các động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào tuần sau.
3. Linda hỏi diễn giả rằng liệu hoạt động con người có để lại tác hại đến môi trường.
4. Nam hỏi Mai là trường cô ấy làm dự án môi trường nào.
5. Tom nói với Nam là anh ấy nên đọc nhiều bài báo trước khi viết luận.