profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 2 (Friends plus): Sensations

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Từ vựng Tiếng Anh 8 Unit 2 (Friends plus): Sensations

STTTừ vựngNghĩaPhiên âm
1bravedũng cảm/breɪv/
2easydễ dàng/ˈiː.zi/
3difficultkhó khăn/ˈdɪf.ɪ.kəlt/
4angrytức giận/ˈæŋ.ɡri/
5happyvui vẻ/ hạnh phúc/ˈhæp.i/
6sadbuồn bã/sæd/
7sillyngớ ngẩn/ˈsɪl.i/
8funnyhài hước, vui vẻ/ˈfʌn.i/
9safean toàn/seɪf/
10hungryđói/ˈhʌŋ.ɡri/
11strongkhỏe mạnh/strɒŋ/
12surprisedbất ngờ/səˈpraɪzd/
13terriblekhủng khiếp/ˈter.ə.bəl/
14thirstykhát/ˈθɜː.sti/
15tiredmệt mỏi/taɪəd/
16hurtđau/hɜːt/
17warmấm áp/wɔːrm/
18fullno nê/fʊl/
19Goodtốt, ổn/ɡʊd/
20Badxấu, không ổn/bæd/
21annoyedkhó chịu/əˈnɔɪd/
22positivelạc quan, tích cực/ˈpɒzətɪv/
23negativebi quan, tiêu cực/ˈneɡətɪv/
24confusedlúng túng/kənˈfjuːzd/
25Depressedrất buồn/ dɪˈprest /
26Hurttổn thương/hɜ:t/
27anxiouslo lắng/ ˈæŋkʃəs /
28stressedmệt mỏi/ strest /
29wonderfultuyệt vời/ ˈwʌndərfl /
30Worriedlo lắng/’wʌrid/

Ngữ pháp Tiếng Anh 9 Unit 2 (Friends plus): Sensations

I. Thì Hiện tại hoàn thành – The present perfect

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.

Cấu trúc

(+) Khẳng định:

– S + have/ has + been + … (đối với tobe).

– S + have/ has + V3/ Ved + … (đối với động từ thường).

(-) Phủ định:

– S + have/ has not + been + …

– S + have/ has not + V3/ Ved + …

(?) Nghi vấn

– Have/ Has + S + been + … ?

– Have/ Has + S + V3/ Ved + … ?

– WH-word + have/ has + S (+ not) + V3/ Ved + … ?

Cách dùng

– Diễn tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ nhưng còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.

– Đề cập một hành động xảy ra nhiều lần mang tính lặp lại cho đến hiện tại.

– Thể hiện kinh nghiệm, trải nghiệm của một cá nhân.

– Diễn tả một hành động nhưng không rõ thời gian cụ thể làm hành động ấy.

– Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả, hậu quả của hành động ấy còn lưu lại đến hiện tại.

Dấu hiệu nhận biết

– Just: Mới.

– Already: Rồi.

– Recently = Lately: Gần đây.

– Since + mốc thời gian: Từ khi …

– For + khoảng thời gian: Trong …

​​- Ever: Từng.

– Never … before: Chưa từng … trước đây.

– So far = Until now = Up to now = Up to the present: Cho đến bây giờ.

– Cấu trúc so sánh nhất: The + Adj-est/ the + most + Adj.

II. Phân biệt For và Since

Since và For là các giới từ được sử dụng nhiều trong các thì hoàn thành và cả hai đều dùng để đề cập tới thời gian.

Tuy nhiên, hai từ này được sử dụng trong hai trường hợp khác nhau, một là để diễn tả mốc thời gian, một là để diễn tả khoảng thời gian.

- Sau For sẽ là một khoảng thời gian mà một việc gì đó diễn ra.

Ex: They haven’t slept for 2 days.

- Sau Since sẽ là một mốc thời gian. Các mốc thời gian này có thể là năm, buổi, giờ hoặc một mệnh đề chia ở thì quá khứ đơn đề cập tới một mốc thời gian cụ thể nào đó.

Ex: She has lived here since she was born.

III. Phân biệt Thì hiện tại hoàn thành & Thì quá khứ đơn

- Thì Hiện tại hoàn thành diễn tả những hành động đã xảy ra ở trong quá khứ, hành động đó tiếp tục xảy ra ở thời điểm hiện tại và có thể vẫn tiếp diễn trong tương lai.

- Thì Quá khứ đơn diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.