
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về mạch (có đáp án 2023) – Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch
Câu 1.
Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, = 6 V; r =1 W. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mạch là
A. 4,8 V.
B. 6 V.
C. 4,5 V.
D. 5,5 V.
Đáp án: A
Giải thích:
Do mạch điện có nên:
Điện trở tương đương mạch ngoài là
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
(A)
Hiệu điện thế hai đầu mạch là
U = I.RN = 1,2.4 = 4,8 (V).
Câu 2.
Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, = 6V; r = 1 W.. Cường độ dòng điện trong mạch là
A. 4 A.
B. 6 A.
C. 1,5 A.
D. 1,2 A.
Đáp án: D
Giải thích:
Do mạch điện có nên:
Điện trở tương đương mạch ngoài là
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
(A).
Câu 3.
Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, = 6V; r =1 W. Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là
A. 7,2 W.
B. 4,8 W.
C. 5,76 W.
D. 1,2 W.
Đáp án: C
Giải thích:
Do mạch điện có nên:
Điện trở tương đương mạch ngoài là
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
(A)
Công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là
Câu 4.
Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, = 6V; r =1 W. Hiệu suất của nguồn là
A. 72%.
B. 80%.
C. 96%.
D. 86%.
Đáp án: B
Giải thích:
Do mạch điện có nên:
Điện trở tương đương mạch ngoài là
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
(A)
Hiệu suất của nguồn là
Câu 5.
Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, = 6V; r =1 W. Công suất tỏa nhiệt điện trở R1 là
A. 1,44 W.
B. 4,8 W.
C. 5,76 W.
D. 1,2 W.
Đáp án: A
Giải thích:
Do mạch điện có nên:
Điện trở tương đương mạch ngoài là
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
(A)
Công suất tiêu thụ trên điện trở R1 là
Câu 6.
Biết R1 = 1 W, R2 = R3 = 6 W, = 6V; r =1 W. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là
A. 2,4 W.
B. 2,16 W.
C. 4,8 W.
D. 1,2 W.
Đáp án: B
Giải thích:
Do mạch điện có nên:
+ Điện trở tương đương mạch ngoài là
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
(A)
+ Hiệu điện thế trên điện trở R2 là
U2 = U23 = I.R23 = 1,2. =3,6 (V)
+ Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là
(A)
+ Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là
Câu 7.
A. 0,6 A.
B. 0,8 A.
C. 1 A.
D. 1,2 A.
Đáp án: A
Giải thích:
Hai điện trở mắc nối tiếp, nên điện trở mạch ngoài là
RN = 6 + 7 = 13 Ω.
Suất điện động bộ nguồn là ,
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = 2r = 2 Ω.
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
A
Câu 8.
A. 468 J.
B. 648 J.
C. 600 J.
D. 756 J.
Đáp án: B
Giải thích:
Hai điện trở mắc nối tiếp, nên điện trở mạch ngoài là RN = 6 + 7 = 13 Ω.
Suất điện động bộ nguồn là ,
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = 2r = 2 Ω.
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
A
Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong thời gian 5 phút là
Q = I2.R1.t = 0,62.6.(5.60) = 648 J.
Câu 9.
A. 80 %.
B. 86 %.
C. 60 %.
D. 86,7 %.
Đáp án: D
Giải thích:
Hai điện trở mắc nối tiếp, nên điện trở mạch ngoài là
RN = 6 + 7 = 13 Ω.
Hai nguồn ghép nối tiếp, nên suất điện động bộ nguồn là
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = 2r = 2 Ω.
Hiệu suất của nguồn là
Câu 10.
A. 4,68 W.
B. 5,4 W.
C. 0,60 W.
D. 1,2 W.
Đáp án: A
Giải thích:
Hai điện trở mắc nối tiếp, nên điện trở mạch ngoài là
RN = 6 + 7 = 13
Hai nguồn ghép nối tiếp, nên suất điện động bộ nguồn là
,
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = 2r = 2 Ω
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
A
Công suất mạch ngoài là
Câu 11.
A. 1 A.
B. 0,67 A.
C. 3,6 A.
D. 2,25 A.
Đáp án: D
Giải thích:
Suất điện động bộ nguồn là ,
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = 2r = 2 Ω
Điện trở mạch ngoài là
Ω
Cường độ dòng điện trong mạch là
A
Câu 12.
A. 25%.
B. 85%.
C. 60%.
D. 75%.
Đáp án: D
Giải thích:
Suất điện động bộ nguồn là
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = 2r = 2 Ω
Điện trở mạch ngoài là Ω
Hiệu suất của bộ nguồn: .
Câu 13.
A. 4 A.
B. 3 A.
C. 2 A.
D. 12 A.
Đáp án: C
Giải thích:
Suất điện động của bộ nguồn là .
Điện trở trong của bộ rb = 2r = 1 Ω
Điện trở mạch ngoài là RN = R1 + R2 = 2 + 3 = 5 Ω.
Cường độ dòng điện trong mạch là
Câu 14.
A. 9 V.
B. 6 V.
C. 10 V.
D. 5,5 V.
Đáp án: C
Giải thích:
Suất điện động của bộ nguồn là .
Điện trở trong của bộ rb = 2r = 1 Ω
Điện trở mạch ngoài là RN = R1 + R2 = 2 + 3 = 5 Ω.
Cường độ dòng điện trong mạch là
Hiệu điện thế mạch ngoài là U = I.RN = 2.5 = 10 V.
Câu 15.
A. 4 A.
B. 2,4 A.
C. 1,29 A.
D. 1,8 A.
Đáp án: B
Giải thích:
Suất điện động của bộ nguồn là
Điện trở trong của bộ nguồn là
rb = r1 + r2 = 0,4 + 0,6 = 1 Ω.
Điện trở của bóng đèn là
Điện trở tương đương mạch ngoài là
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
A
Câu 16.
A. 9,6 V; 2,304 W.
B. 7,2 V; 23,04 W.
C. 9,6 V; 23,04 W.
D. 7,2 V; 2,304 W.
Đáp án: C
Giải thích:
Suất điện động của bộ nguồn là
Điện trở trong của bộ nguồn là
rb = r1 + r2 = 0,4 + 0,6 = 1 Ω.
Điện trở của bóng đèn là
Điện trở tương đương mạch ngoài là
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
A
Hiệu điện thế mạch ngoài là
U = I.RN = 2,4.4 = 9,6 V
Công suất tiêu thụ của mạch ngoài là
Câu 17.
A. R = 5 Ω.
B. R = 8 Ω.
C. R = 6 Ω.
D. R = 9 Ω.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Điện trở mạch ngoài là RN = 6 + R
+ Công suất tiêu thụ trên điện trở R là
+ Để công suất là lớn nhất thì nhỏ nhất.
+ Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm:
Vậy max khi .
Câu 18.
A. 3 W.
B. 4 W.
C. 6 W.
D. 9 W.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Điện trở mạch ngoài là RN = 6 + R
+ Công suất tiêu thụ trên điện trở R là
+ Để công suất là lớn nhất thì nhỏ nhất.
+ Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm:
Khi đó max = .
Câu 19.
A. R = 3 (Ω).
B. R = 4 (Ω).
C. R = 5 (Ω).
D. R = 6 (Ω).
Đáp án: A
Giải thích:
+ Điện trở mạch ngoài là RN = R
+ Công suất tiêu thụ mạch ngoài là
+ Để công suất là lớn nhất thì nhỏ nhất.
+ Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm:
Vậy max khi và chỉ khi
Câu 20.
A. 9 W.
B. 12 W.
C. 16 W.
D. 10 W.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Điện trở mạch ngoài là RN = R
+ Công suất tiêu thụ mạch ngoài là
+ Để công suất là lớn nhất thì nhỏ nhất.
+ Áp dụng bất đẳng thức Cosi cho hai số không âm:
Vậy max = .
Câu 21.
A. I = 0,9 (A).
B. I = 1,0 (A).
C. I = 1,2 (A).
D. I = 1,4 (A).
Đáp án: B
Giải thích:
+ Phần 3 nguồn mắc nối tiếp có suất điện động là .
Điện trở trong của phần 3 nguồn mắc nối tiếp là r1 = 3r = 3 Ω
+ Phần 4 nguồn mắc hỗn hợp đối xứng 2 hàng, mỗi hàng có hai nguồn nối tiếp có suất điện động là
Điện trở trong của phần mắc hỗn hợp đối xứng là
+ Suất điện động của bộ là
+ Điện trở trong của bộ nguồn là rb = r1 + r2 = 3 + 1 = 4 Ω
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
Câu 22.
Đ: 3V – 3W
Cường độ dòng điện trong mạch là
A. 1 A.
B. 2 A.
C. 2,5 A.
D. 1,5 A.
Đáp án: D
Giải thích:
Suất điện động của bộ nguồn là
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = r1 + r2 = 0,4 + 0,6 = 1 Ω
Điện trở của đèn là
Điện trở mạch ngoài là Ω
Cường độ dòng điện trong mạch chính là
Câu 23.
Công suất tiêu thụ của điện trở là
A. 1 W.
B. 3 W.
C. 6 W.
D. 1,5 W.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Suất điện động của bộ nguồn là
+ Điện trở trong của bộ nguồn là rb = r1 + r2 = 0,4 + 0,6 = 1 Ω
+ Điện trở của đèn là
+ Điện trở mạch ngoài là Ω
+ Cường độ dòng điện trong mạch chính là
+ Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài là U = I.RN = 1,5.2 = 3 V
+ Vì điện trở và đèn mắc song song nên UR = Uđ = U = 3 V
+ Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R là IR = A
+ Công suất tiêu thụ của điện trở là P = IR2.R = 0,52.6 = 1,5 W
Câu 24.
Cường độ dòng điện qua mạch chính là
A. 0,6 A.
B. 0,3 A.
C. 1 A.
D. 1,5 A.
Đáp án: A
Giải thích:
Suất điện động của bộ nguồn là
Điện trở trong của bộ nguồn là rb = r1 + r2 = 1 Ω
Điện trở mạch ngoài là RN = R1 + R2 = 9 Ω
Cường độ dòng điện qua mạch chính là .
Câu 25.
A. 60%.
B. 75%.
C. 100%.
D. 90%.
Đáp án: D
Giải thích:
Suất điện động của bộ nguồn là
Điện trở trong của bộ nguồn là
rb = r1 + r2 = 1 Ω
Điện trở mạch ngoài là
RN = R1 + R2 = 9 Ω
Hiệu suất của nguồn là
.
Câu 26.
A. 11 V.
B. 12 V.
C. 13 V.
D. 14 V.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa R là .
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
Câu 27.
A. 4,4 W.
B. 11,4 W.
C. 11,2 W.
D. 11,06 W.
Đáp án: D
Giải thích:
Điện trở mạch ngoài là
Cường độ dòng điện trong mạch là
Công suất mạch ngoài là
= I2. RN = 0,962.12 = 11,0592 W ≈ 11,06 W
Câu 28.
A. 36 W.
B. 18 W.
C. 44 W.
D. 55 W.
Đáp án: C
Giải thích:
Công suất tiêu thụ trên điện trở R là:
Câu 29.
A. 3 W.
B. 4 W.
C. 5 W.
D. 6 W.
Đáp án: B
Giải thích:
Công suất tiêu thụ trên điện trở R là
Câu 30.
A. 3 W.
B. 3,5 W.
C. 4 W.
D. 7,5 W.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Phần 3 nguồn mắc nối tiếp có suất điện động là
Điện trở trong của phần 3 nguồn mắc nối tiếp là
r1 = 3r = 3 Ω
+ Phần 4 nguồn mắc hỗn hợp đối xứng 2 hàng, mỗi hàng có hai nguồn nối tiếp có suất điện động là
Điện trở trong của phần mắc hỗn hợp đối xứng là
+ Suất điện động của bộ là
+ Điện trở trong của bộ nguồn là
rb = r1 + r2 = 3 + 1 = 4 Ω
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch
Công suất tỏa nhiệt trên R là
Câu 31. Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì:
A. độ sụt thế trên R2 giảm.
B. dòng điện qua R1 không thay đổi.
C. dòng điện qua R1 tăng lên.
D. công suất tiêu thụ trên R2 giảm.
Đáp án: B
Câu 32. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).
B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
Đáp án: C
Câu 33. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
Đáp án: D
Câu 34. Khi hai điện trở giống nhau mắc song vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
A. 5 (W).
B. 10 (W).
C. 40 (W).
D. 80 (W).
Đáp án: A
Câu 35. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2= 0 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 4 (phút).
B. t = 8 (phút).
C. t = 25 (phút).
D. t = 30 (phút).
Đáp án: B
Câu 36. Một ấm điện có hai dây dẫn R1 và R2 để đun nước. Nếu dùng dây R1 thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian t1 = 10 (phút). Còn nếu dùng dây R2 thì nước sẽ sôi sau thời gian t2 = 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc nối tiếp thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
A. t = 8 (phút).
B. t = 25 (phút).
C. t = 30 (phút).
D. t = 50 (phút).
Đáp án: D
Câu 37. Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
A. R = 1 (Ω).
B. R = 2 (Ω).
C. R = 3 (Ω).
D. R = 4 (Ω).
Đáp án: B
Câu 38. Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động ξ=1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là
A.1V
B.1,2V
C.1,4V
D.1,6V
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 39. Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động ξ=1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W. Điện trở trong của nguồn điện là
A.0,5Ω
B.0,25Ω
C.5Ω
D.1Ω
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 40. Một nguồn điện có suất điện dộng ξ=1,5V, điện trở trong r=0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2, Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng
A. R1=0,3Ω ; R2=0,6Ω Hoặc R1=0,6Ω ; R2=0,3Ω
B. R1=0,4Ω ; R2=0,8Ω Hoặc R1=0,8Ω ; R2=0,4Ω
C. R1=0,2Ω ; R2=0,4Ω Hoặc R1=0,4Ω ; R2=0,2Ω
D. R1=0,1Ω ; R2=0,2Ω Hoặc R1=0,2Ω ; R2=0,1Ω
Đáp án: A
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Dòng điện trong kim loại có đáp án
Trắc nghiệm Dòng điện trong chất điện phân có đáp án
Trắc nghiệm Dòng điện trong chất khí có đáp án