
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phản xạ toàn phần (có đáp án 2023) – Vật Lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
1Views
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 27: Phản xạ toàn phần
Bài giảng Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 27: Phản xạ toàn phần
Câu 1.
A. có tia khúc xạ đối với mọi phương của tia tới.
B. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
C. tỉ số giữa sin i và sin r là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
D. góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1, tới mặt phân cách với một môi trường có chiết suất n2 < n1 thì có:
+ góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
+ tỉ số giữa sin i và sinr là không đổi khi cho góc tới thay đổi.
+ góc khúc xạ thay đổi từ 0 tới 90° khi góc tới i biến thiên.
+ khi góc tới đạt đến giá trị giới hạn sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần, khi đó không có tia khúc xạ.
Câu 2.
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
Đáp án: B
Giải thích:
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện lớn hơn hoặc bằng góc tới giới hạn.
Câu 3.
A. toàn phần trên lớp không khí sát mặt đường và đi vào mắt.
B. toàn phần trên mặt đường và đi vào mắt.
C. toàn phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
D. một phần trên lớp không khí ngang tầm mắt và đi vào mắt.
Đáp án: A
Giải thích:
Do xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần ở các lớp không khí (mỗi lớp không khí có 1 chiết suất khác nhau) sát bề mặt đường nhựa.
Câu 4. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n1 tới mặt phẳng phân cách với môi trường (2) chiết suất n2. Cho biết n1 < n2 và i có giá trị thay đổi. Trường hợp nào sau đây có hiện tượng phản xạ toàn phần
A. Chùm tia sáng gần như sát mặt phẳng phân cách.
B. Góc tới i thoả mãn điều kiện .
C. Góc tới i thoả mãn điều kiện .
D. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Đáp án: D
Giải thích:
Do ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang hơn sang môi trường chiết quang hơn (n1 < n2) nên không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 5.
A. góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần
B. góc tới lớn hơn góc phản xạ toàn phần
C. không còn tia phản xạ
D. chùm tia phản xạ rất mờ
Đáp án: A
Giải thích:
Tia sáng truyền từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn thì có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần nếu góc tới thỏa mãn điều kiện . Nếu tia khúc xạ truyền gần sát mặt phân cách hai môi trường trong suốt thì góc tới bằng góc tới giới hạn phản xạ toàn phần.
Câu 6.
A. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng
B. cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật khúc xạ ánh sáng
C. cường độ chùm tia phản xạ gần bằng cường độ chùm tới
D. cường độ chùm phản xạ rất nhỏ so với cường độ chùm tới
Đáp án: A
Giải thích:
Cả hai hiện tượng đều tuân theo định luật phản xạ ánh sáng.
Câu 7.
A. vẫn có thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
B. không thể có phản xạ toàn phần khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
C. không thể có khúc xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
D. không có thể có phản xạ khi ánh sáng từ môi trường (2) vào môi trường (1).
Đáp án: B
Giải thích:
Nếu có phản xạ toàn phần khi ánh sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì chiết suất môi trường (1) lớn hơn chiết suất môi trường (2). Khi đó ánh sáng đi từ môi trường 2 (môi trường chiết quang kém) sang môi trường 1 (môi trường chiết quang hơn) thì không thể có phản xạ toàn phần.
Câu 8.
A. phản xạ thông thường.
B. khúc xạ.
C. phản xạ toàn phần.
D. tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ.
Đáp án: C
Giải thích:
Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết quang kém hơn và góc tới lớn hơn góc giới hạn là điều kiện để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 9.
A. Trường hợp (1)
B. Trường hợp (2)
C. Trường hợp (3)
D. Cả (1), (2) và (3) đều không
Đáp án: D
Giải thích:
- Trường hợp 2 và 3 vẫn có tia sáng đi vào trong môi trường 2
- Trường hợp 1 vẫn có thể có tia khúc xạ vì chưa đủ điều kiện để khẳng định có hiện tượng phản xạ toàn phần (do chưa biết chiết suất của 2 môi trường)
Câu 10.
A. Từ (2) tới (1).
B. Từ (3) tới (1).
C. Từ (3) tới (2).
D. Từ (1) tới (2).
Đáp án: D
Giải thích:
- Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện thì khẳng định được
- Khi đó ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang hơn sẽ có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 11.
A. Từ (1) tới (2).
B. Từ (2) tới (3).
C. Từ (1) tới (3).
D. Từ (3) tới (1).
Đáp án: D
Giải thích:
- Do 3 góc tới ở 3 hình vẽ là như nhau, kết hợp điều kiện thì khẳng định được
- Khi đó ánh sáng đi từ môi trường kém chiết quang sang môi trường chiết quang hơn sẽ không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 12.
A. α là góc tới giới hạn.
B. Với i > α sẽ có phản xạ toàn phần.
C. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) chỉ có phản xạ thông thường.
D. Nếu ánh sáng truyền từ (2) tới (1) không thể có phản xạ.
Đáp án: D
Giải thích:
Từ hình vẽ ánh sáng truyền từ (1) tới (2) sẽ tương ứng với ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường kém chiết quang hơn. Ngược lại nếu ánh sáng truyền từ (2) sang (1) thì sẽ không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 13.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Do n2 > n1 nên không thể có biểu thức
Câu 14.
A. môi trường chứa tia tới là chân không
B. môi trường chứa tia tới là không khí
C. có phản xạ toàn phần
D. ánh sáng bị hấp thụ hoàn toàn
Đáp án: C
Giải thích:
Đáp án A, C không đúng, vì nếu môi trường tới là chân không hoặc không khí thì chiết suất của môi trường chân không và không khí là nhỏ nhất, nếu truyền sang môi trường khác (tức là môi trường có chiết suất lớn hơn môi trường tới) điều đó dẫn đến chắc chắn có tia khúc xạ.
Đáp án D – sai, vì hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ chùm sáng truyền qua nó. Vì vậy vẫn có thể có hiện tượng khúc xạ ở môi trường đó nhưng cường độ chùm sáng giảm đi đáng kể.
Câu 15.
A. luôn bé hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
B. luôn bằng chiết suất của phần trong suốt xung quanh
C. luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
D. có thể bằng 1.
Đáp án: C
Giải thích:
Để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong lõi sợi quang thì chiết suất của phần lõi luôn lớn hơn chiết suất của phần trong suốt xung quanh.
Câu 16.
(1) n2 > n1. (2) n2 < n1. (3) . (4) .
Nếu muốn luôn luôn có khúc xạ ánh sáng thì (các) điều kiện là:
A. (1).
B. (2).
C. (l) và (4).
D. (2) và (3).
Đáp án: A
Giải thích:
Để luôn luôn có tia khúc xạ thì tia sáng phải truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
Câu 17.
A. 41,40°.
B. 53,12°.
C. 36,88°.
D. 48,61°.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Câu 18.
A. 46,80
B. 72,50
C. 62,70
D. 41,80
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
Câu 19.
A. n > l,4.
B. n < l,41.
C. l < n < l,42.
D. n > 1,3.
Đáp án: D
Giải thích:
+
+ Vì nên tia sáng truyền thẳng đến AC với góc tới i = 50,190
+ Vì tại J phản xạ toàn phần nên:
Câu 20.
A. khi α = 60° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 30°.
B. khi α = 45° thì tia khúc xạ ra ngoài không khí với góc khúc xạ 60°.
C. khi α = 60° thì tia khúc xạ đi là là trên mặt phân cách.
D. khi α = 30° thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại 0.
Đáp án: D
Giải thích:
+
+
+ => không có tia khúc xạ
Câu 21.
A. 300
B. 420
C. 460
D. Không tính được
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
+
+
Khi tia sáng truyền từ môi trường (2) vào (3), để có phản xạ toàn phần
Câu 22.
A. 26°.
B. 60°.
C. 30°.
D. 410.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Để xảy ra phản xạ toàn phần tại I: mà
Câu 23.
A. 6,5cm
B. 7,2cm
C. 4,4cm
D. 5,6cm
Đáp án: C
Giải thích:
Xét tia sáng truyền từ trong nước ra ngoài không khí. Để không nhìn thấy đầu A của đinh thì tia khúc xạ sẽ đi là là ở mặt phân cách giữa 2 môi trường như hình vẽ
Câu 24. Thả nổi trên mặt nước một đĩa nhẹ, chắn sáng, hình tròn. Mắt người quan sát đặt trên mặt nước sẽ không thấy được vật sáng ở đáy chậu, khi bán kính đĩa không nhỏ hơn 20 cm. Biết rằng vật và tâm đĩa nằm trên đường thẳng đứng và chiết suất của nước là . Chiều sâu của lớp nước trong chậu lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 22,5 cm
B. 23,5 cm
C. 17,6 cm
D. 15,8 cm
Đáp án: C
Giải thích:
Để mắt không nhìn thấy điểm sáng A thì tại I xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:
Câu 25.
A. 26°
B. 60°.
C. 30°.
D. 150
Đáp án: D
Giải thích:
+ Tia SO có tia khúc xạ OJ theo phương bán kính. Do đó tại J, góc tới bằng 0. Tia sáng truyền thẳng ra không khí
+ Từ
Câu 26.
A. 48,6o.
B. 7275°.
C. 62,7°.
D. 41,8°.
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có
Câu 27.
A. 48,60
B. 72,50
C. 62,70
D. 41,80
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 28. Một chùm tia sáng hẹp SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một khối trong suốt, đặt trong không khí, tam giác ABC vuông cân tại B, như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở mặt BC. Trong điều kiện đó, chiết suất n của khối trong suốt có giá trị như thế nào?
A. .
B. .
C. 1 < n <
D. Không xác định được.
Đáp án: A
Giải thích:
Do tam giác ABC cân tại B nên góc tới tại mặt BC là 45o, khi đó để xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần tại mặt BC thì với nên
Câu 29.
A. 300
B. 420
C. 460
D. 510
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có:
Khi tia sáng truyền từ môi trường 2 sang môi trường 3 thì góc tới giới hạn
Câu 30.
A. 90°.
B. 0°.
C. 180°.
D. 150
Đáp án: C
Giải thích:
+
+ Tia SI truyền thẳng đến J với góc 450 > igh nên sẽ bị phản xạ toàn phần, rồi truyền đến K cũng bị phản xạ toàn phần rồi truyền đến L, tiếp tục phản xạ toàn phần rồi truyền đến M và phản xạ toàn phần truyền ra không khí.
Như vậy tia ló ngược hướng với tia tới
Câu 31.
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới.
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn.
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh.
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi trường chiết quang hơn.
Đáp án: D
Câu 32.
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới.
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu.
D. cả B và C đều đúng.
Đáp án: C
Câu 33.
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn.
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn.
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ.
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới.
Đáp án: B
Câu 34.
A. igh = 41048’.
B. igh = 48035’.
C. igh = 62044’.
D. igh = 38026’.
Đáp án: B
Câu 35.
A. i ≥ 62044’.
B. i < 62044’.
C. i < 41048’.
D. i < 48035’.
Đáp án: A
Câu 36.
A. i < 490.
B. i > 420.
C. i > 490.
D. i > 430.
Đáp án: C
Câu 37.
A. OA’ = 3,64 (cm).
B. OA’ = 4,39 (cm).
C. OA’ = 6,00 (cm).
D. OA’ = 8,74 (cm).
Đáp án: A
Câu 38.
A. OA = 3,25 (cm).
B. OA = 3,53 (cm).
C. OA = 4,54 (cm).
D. OA = 5,37 (cm).
Đáp án: B
Câu 39.
A. r = 49 (cm).
B. r = 53 (cm).
C. r = 55 (cm).
D. r = 51 (cm).
Đáp án: B
Câu 40.
A. D = 70032’.
B. D = 450.
C. D = 25032’.
D. D = 12058’.
Đáp án: D
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Lăng kính có đáp án
Trắc nghiệm Thấu kính mỏng có đáp án