
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Kính lúp (có đáp án 2023) – Vật Lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 32: Kính lúp
Câu 1.
A. Kích thước của vật.
B. Đặc điểm của mắt.
C. Đặc điểm của kính lúp .
D. Đặc điểm của mắt và của kính lúp.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Công thức tính bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực:
+ Suy ra kích thước của vật là yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác.
Câu 2.
A. Dời vật.
B. Dời thấu kính.
C. Dời mắt.
D. Ghép sát đồng trục một thấu kính.
Đáp án: C
Giải thích:
Công thức tính bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực:
Trong đó OCc phụ thuộc vào đặc điểm của mắt. Quy ước khoảng cực cận của mắt thường là OCc = Đ = 25cm. f là tiêu cự của ảnh.
Yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác là kích thước của vật.
Câu 3.
A. điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
B. điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
C. điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
D. điều chỉnh vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Ngắm chừng ở điểm cực cận là điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực cận CC của mắt.
Câu 4.
A. điều chỉnh kính hay vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
B. điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
C. điều chỉnh kính sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
D. điều chỉnh vật sao cho vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Ngắm chừng ở điểm cực viễn là điều chỉnh kính hay vật sao cho ảnh của vật nằm đúng ở điểm cực viễn CV của mắt.
Câu 5. Số độ bội giác G của một dụng cụ quang là:
A. Tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật.
B. Tỉ số giữa góc trông trực tiếp vật với góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang.
C. Tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật lớn nhất.
D. Tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật khi vật đặt ở điểm cực viễn của mắt.
Đáp án: C
Giải thích:
Số độ bội giác G của một dụng cụ quang là tỉ số giữa góc trông ảnh của vật qua dụng cụ quang với góc trông trực tiếp vật lớn nhất.
Câu 6.
A. Đối với kính lúp, vật phải có vị trí ở bên trong đoạn từ quang tâm kính đến tiêu điểm vật chính.
B. Kính lúp được cấu tạo bởi thấu kính hội tụ hay hệ ghép tương đương một thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn.
C. Các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt đều có tác dụng tạo ảnh của vật với góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.
D. Đại lượng đặc trưng của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt là số bội giác hay còn gọi là số phóng đại góc.
Đáp án: B
Giải thích:
Kính lúp được cấu tạo bởi thấu kính hội tụ hay hệ ghép tương đương một thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (cỡ vài cm).
Câu 7.
A. Tiêu cự của kính lúp và khoảng OCC của mắt.
B. Độ lớn của vật và khoảng cách từ mắt đến kính.
C. Tiêu cự của kính lúp và khoảng cách từ mắt đến kính.
D. Độ lớn của vật và khoảng cực cận OCC của mắt.
Đáp án: A
Giải thích:
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực
Trong đó Đ = OCc là khoảng cực cận của mắt, f là tiêu cự của kính.
Câu 8.
A. một dụng cụ quang là thấu kính hội tụ có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
B. một gương cầu lõm bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ, có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
C. một thấu kính hội tụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ.
D. một quang cụ bổ trợ cho mắt trong việc quan sát các vật nhỏ, khi mắt nhìn qua quang cụ này thấy ảnh của vật dưới góc trông lớn hơn năng suất phân li.
Đáp án: A
Giải thích:
Kính lúp là một dụng cụ quang là thấu kính hội tụ có tác dụng làm tăng góc trông bằng cách tạo ra một ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật..
Câu 9.
A. Tiêu cự của kính lúp.
B. Độ lớn của vật.
C. Khoảng cách từ mắt đến kính.
D. Khoảng cực cận OCC của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực:
Trong đó OCc là khoảng cực cận của mắt, f là tiêu cự của kính.
Khi kính đặt cách mắt một khoảng thì độ bội giác với d’ là khoảng cách từ ảnh đến kính.
Câu 10.
A. Ảnh ảo không thể hứng được trên màn.
B. Ảnh ảo nằm trên đường kéo dài của chùm tia sáng phản xạ hoặc chùm tia ló.
C. Ảnh ảo có thể quan sát được bằng mắt.
D. Ảnh ảo không thể quan sát được bằng mắt.
Đáp án: D
Giải thích:
A – đúng, vì ảnh ảo không hứng được trên màn,
B – đúng, vì là kết quả của các đường kéo dài của tia phản xạ hoặc tia ló,
C - đúng, vì ảnh ảo có thể quan sát được bằng mắt.
D – sai, vì ảnh ảo quan sát được bằng mắt nhưng không hứng được ảnh
Câu 11.
A. Ở vô cực.
B. Ở điểm cực viễn nói chung.
D. Ở điểm cực cận.
D. Ở vị trí bất kì.
Đáp án: A
Giải thích:
Ngắm chừng ở vô cực =
Câu 12.
A. bằng f.
B. nhỏ hơn hoặc bằng f.
C. giữa f và 2f.
D. lớn hơn 2f.
Đáp án: B
Giải thích:
- Ảnh của vật qua kính lúp là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
- Kính lúp là một thấu kính hội tụ.
- Khi đó vật phải đặt trong khoảng tiêu cự tức là
Câu 13.
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Khi góc α và α0 rất nhỏ thì
Câu 14.
A. 5cm ÷ 8cm
B. 4cm ÷ 9cm
C. 5cm ÷ 9cm
D. 4cm ÷ 8cm
Đáp án: C
Giải thích:
Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 15.
A. 20cm ÷ ∞
B. 20cm ÷ 250cm
C. 25cm ÷ ∞
D. 25cm ÷ 250cm
Đáp án: A
Giải thích:
+ Tiêu cự kính lúp:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Khoảng nhìn rõ của người này cách mắt từ 20cm đến vô cực.
Câu 16.
A. cm ÷ cm.
B. cm ÷ cm.
C. cm ÷ cm.
D. cm ÷ cm.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Đeo kính 1 dp:
+ Khi dùng kính lúp:
Câu 17. Một người dùng kính lúp có tiêu cự f = 4 cm để quan sát một vật nhỏ AB, mắt cách kính một khoảng 10 cm. Người đó chỉ nhìn rõ các vật khi đặt vật cách kính trong khoảng từ 2,4 cm đến 3,6 cm. Nếu mắt đặt cách kính 4 cm thì phải đặt vật cách kính trong phạm vi từ:
A. 3 cm ÷ cm.
B. 3,2 cm ÷ cm.
C. 3,2 cm ÷ cm .
D. 3 cm ÷ cm.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Khi
+ Khi
Câu 18.
A. 25cm
B. 15cm
C. 40cm
D. 20cm
Đáp án: D
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 19.
A. cm.
B. cm.
C. 21,8 cm.
D. 21,l cm.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Đeo kính
+ Khi dùng kính lúp:
Câu 20.
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Đáp án: B
Giải thích:
+
+
Câu 21. Một người có thể nhìn rõ các vật từ 20cm đến vô cực. Người này dùng kính lúp trên vành có kí hiệu x10 để quan sát vật nhỏ AB cao 1cm. Kính đặt cách mắt một khoảng 2,5cm thì quan sát rõ ảnh của vật với góc trong gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,5 rad
B. 0,3 rad
C. 0,4 rad
D. 0,8 rad
Đáp án: C
Giải thích:
Từ kí hiệu x10 suy ra:
+ Vì ℓ = f nên độ bội giác trong trường hợp này luôn bằng:
+ Góc trông ảnh qua kính:
Câu 22.
A. 0,15cm
B. 0,2cm
C. 0,1cm
D. 1,1cm
Đáp án: C
Giải thích:
+ Vì ℓ = f nên tia tới từ B song song với trục chính cho tia ló đi qua F’
+
Câu 23.
A. 16,5.
B. 8,5.
C. 11.
D. 20.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Tiêu cự kính lúp:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 24.
A. không nhìn thấy ảnh.
B. nhìn thấy ảnh với góc trông ảnh 7°.
C. nhìn thấy ảnh với số bội giác .
D. nhìn thấy ảnh với số bội giác 3.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Trên vành ghi x 6,25:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
→ Mắt nhìn thấy vật
+ Góc trông ảnh:
+ Số bội giác:
Câu 25.
A. cm
B. cm
C. cm
D. cm
Đáp án: B
Giải thích:
+ Tiêu cự của kính lúp:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Số bội giác:
Câu 26.
A. 12,5
B. 15
C. 10
D. 8
Đáp án: A
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Số bội giác:
Câu 27.
A 12,5.
B. 3,28.
C. 3,7.
D. 2,8.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 28.
A. 12,5.
B. 3,28.
C. 3,7.
D. 2,8.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Khoảng cực viễn:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 29.
A. 4.
B. 3,287.
C. 3,7.
D. 3.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 30. Một người có thể nhìn rõ các vật từ 14 cm đèn 46 cm. Người này dùng kính lúp trên vành có kí hiệu x6,25 để quan sát vật nhỏ. Kính đặt cách mắt một khoảng 10 cm. Số bội giác khi ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở điểm cực viễn lần lượt là GC và GV. Giá trị (GC + GV) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Trên vành ghi x 6,25 nghĩa là:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 31. Cách thực hiện nào sau đây vẫn cho phép ngắm chừng ở vô cực?
A. Dời vật
B. Dời thấu kính
C. Dời mắt
D. Không cách nào
Đáp án: C
Giải thích:
Từ công thức:
Suy ra G∞ không phụ thuộc vào khoảng cách kính – Mắt
⇒ Để tiếp tục ngắm chừng ở vô cực ta có thể dời mắt.
Câu 32.
A. 4 cm đến 5 cm
B. 3 cm đến 5 cm
C. 4 cm đến 6 cm
D. 3 cm đến 6 cm
Đáp án: A
Giải thích:
Vành kính ghi 5x
Ngắm chừng ở cực cận d’ = -OCc = -20 cm.
Ngắm chừng ở vô cực dv = f = 5cm
Câu 33. Một kính lúp có độ tụ 50dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới một góc trông 0,05 rad, mắt ngắm chừng ở vô cực. Xác định chiều cao của vật
A. 1cm
B. 1mm
C. 2cm
D. 2mm.
Đáp án: B
Giải thích:
Tiêu cự của kính
Góc trông ảnh khi ngắm chừng ở vô cực
Câu 34. Một người có điểm cực cận cách mắt 15cm và điểm cực viễn ở vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +20 điốp. Mắt đặt cách kính 10 cm. Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
A. Vật cách mắt từ 2,5cm đến 5cm
B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm
C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm
D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm
Đáp án: A
Giải thích:
Khoảng đặt vật là MN sao cho ảnh của M, N qua kính lúp lần lượt là các điểm Cv ở vô cực và Cc
A. Vật cách mắt từ 10/3 cm đến 30/7 cm
B. Vật cách mắt từ 0,025cm đến 0,5cm
C. Vật cách mắt từ 16,7cm đến 10cm
D. Vật cách mắt từ 7,1cm đến 16,7cm
Đáp án: A
Giải thích:
OCc = 10cm và OCv = 30cm
Khi đặt vật ở gần thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở cực cận
Khi đặt vật ở xa thì qua kính sẽ cho ảnh ảo ở điểm cực viễn
A. 2
B. 1,2
C. 1,5
D. 1,8
Đáp án: A
Giải thích:
Trên vành kính lúp có ghi 2×, Suy ra G∞ = Đ/f = 25/f = 2.
Suy ra f = 25/2 = 12,5cm.
Khi mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính (l = f) thì số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng.
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Đáp án: A
Giải thích:
Trên vành kính lúp có ghi 5×. Suy ra G∞ = Đ/f = 25/f = 5 → f = 5cm.
Để số bội giác không phụ thuộc vào cách ngắm chừng thì mắt thì mắt đặt tại tiêu điểm chính của kính ⇒ ? = f = 5cm.
Câu 38.
A. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
B. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh thật, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
C. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, ngược chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ α min (αmin là năng suất phân li của mắt).
D. Kính lúp là dụng cụ quang tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ α min (αmin là năng suất phân li của mắt).
Đáp án: D
Giải thích:
Kính lúp là quang cụ tạo ra ảnh ảo, cùng chiều của vật để mắt nhìn thấy ảnh đó dưới một góc trông α ≥ αmin (αmin là năng suất phân li của mắt).
Câu 39.
Dùng kính lúp có độ bộ giác 5x và 6x để quan sát cùng một vật với cùng một điều kiện thì:
A. Trường hợp kính 5x có ảnh lớn hơn trường hợp 6x
B. Trường hợp kính 5x có ảnh nhỏ hơn trường hợp 6x
C. Kính 5x có tiêu cự nhỏ hơn kính 6x
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án: B
Giải thích:
Dùng kính lúp có độ bộ giác 5x và 6x để quan sát cùng một vật với cùng một điều kiện thì trường hợp kính 5x có ảnh nhỏ hơn trường hợp 6x.
Câu 40. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác?
A. Kích thước vật
B. Đặc điểm của mắt
C. Đặc điểm của kính lúp.
D. Không có (các yếu tố A, B, C đều ảnh hưởng).
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức tính bội giác của kính lúp ngắm chừng ở vô cực:
Trong đó OCc phụ thuộc vào đặc điểm của mắt. Qui ước khoảng cực cận của mắt thường là OCc = Đ = 25cm.
f là tiêu cự của ảnh.
Yếu tố không ảnh hưởng đến giá trị của số bội giác là kích thước của vật.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác: