
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Kính thiên văn (có đáp án 2023) – Vật Lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật Lí 11 Bài 34: Kính thiên văn
Câu 1.
A. Vật kính có tiêu cực nhỏ, thị kính có tiêu cự lớn, khoảng cách giữa chúng là cố định.
B. Vật kính có tiêu cực nhỏ, thị kính có tiêu cự lớn, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
C. Vật kính có tiêu cực lớn, thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
D. Vật kính và thị kính có tiêu cự bằng nhau, khoảng cách giữa chúng cố định.
Đáp án: C
Giải thích:
Kính thiên văn khúc xạ gồm hai thấu kính hội tụ: vật kính có tiêu cực lớn, thị kính có tiêu cự nhỏ, khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi được.
Câu 2.
A. .
B. G∞ = f1f2.
C. .
D. G∞ = Đ(f1.f2)
Đáp án: A
Giải thích:
Ngắm chừng ở vô cực
Câu 3.
A. f1 + f2.
B. .
C. .
D. f1 − f2.
Đáp án: A
Giải thích:
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực
Câu 4.
A. có tiêu cự nhỏ.
B. là thấu kính phân kì.
C. là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
D. là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn.
Đáp án: D
Giải thích:
Vật kính của kính thiên văn khúc xạ là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn.
Câu 5. Chọn Trả lời đúng về cỡ độ lớn của tiêu cự và độ tụ của vật kính, thị kính đối với kính hiển vi và kính thiên văn nêu trong bảng dưới đây.
Kính hiển vi |
Kính thiên văn | |||
Vật kính |
Thị kính |
Vật kính |
Thị kính | |
A. |
Xentimet |
Milimet |
Trăm điop |
Chục điop |
B. |
Milimet |
Xentimet |
< 1 đi op |
Chục điop |
C. |
Xentimet |
Xentimet |
Chục đi op |
Trăm điop |
D. |
milimet |
met |
Đi op |
Trăm điop |
Đáp án: B
Giải thích:
- Kính hiển vi có tiêu cự của vật kính cỡ mm, thị kính có độ lớn tiêu cự cỡ cm/
- Kính thiên văn có độ tụ của vật kính < 1 dp (tiêu cự lớn), thị kính cỡ chục dp (tiêu cự nhỏ).
Câu 6.
A. ℓ = f1 − f2 và .
B. ℓ = f1 − f2 và .
C. ℓ = f1 + f2 và .
D. ℓ = f1 + f2 và .
Đáp án: D
Giải thích:
ℓ = f1 + f2 và .
Câu 7. Một người có khoảng cực cận Đ dùng kính thiên văn (tiêu cự vật kính f1 và tiêu cự thị kính f2) để quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận với số phóng đại ảnh của thị kính là k2. Số bội giác của kính có biểu thức (mắt sát thị kính) là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: C
Giải thích:
Số bội giác của kính có biểu thức là:
Câu 8. Bộ phận có cấu tạo giống nhau ở kính thiên văn và kính hiển vi là:
A. Vật kính
B. Thị kính
C. Vật kính của kính hiển vi và thị kính của kính thiên văn
D. Không có
Đáp án: B
Giải thích:
Kính hiển vi có:
- Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ cỡ mm.
- Thị kính là một kính lúp ( là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ cỡ vài cm).
Kính thiên văn có:
- Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn.
- Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ.
Câu 9.
A. Ở điểm cực cận.
B. Ở điểm cực viễn.
C. Ở vô cực.
D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực.
Đáp án: C
Giải thích:
Số bội giác áp dụng cho trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
Câu 10.
A. 37 m
B. 40 m
C. 45 m
D. 57 m
Đáp án: A
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+
Câu 11.
A. 37 cm
B. 80 cm
C. 45 cm
D. 57 cm
Đáp án: B
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 12.
A. 18,75 cm ÷ 19,5 cm.
B. 18,75 cm ÷ 19,75 cm.
C. 18,5 cm ÷ 19,75 cm.
D. 18,5 cm ÷ 19,75 cm.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Ngắm chừng cực cận:
+ Ngắm chừng ở cực viễn:
Câu 13.
A. 0,85 m
B. 0,8 m
C. 0,45 m
D. 0,375 m
Đáp án: D
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 14.
A. không thể quan sát được.
B. có thể quan sát được số bội giác 45.
C. có thể quan sát được với góc trông ảnh 0,16 rad.
D. có thể quan sát được với trạng thái không điều tiết.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
cm
cm
Mắt nhìn được nhưng phải điều tiết.
Câu 15. Xe ôtô có cấu tạo gồm hai đèn pha cách nhau 2 m. Dùng một ống nhòm quân sự có cấu tạo gồm vật kính có tiêu cự 15 cm, thị kính có tiêu cự 5 cm để quan sát hai ngọn đèn pha đi trong đêm tối và cách người quan sát 1200 m. Người quan sát có mắt tốt điều chỉnh khoảng cách giữa hai thấu kính 20 cm. Xác định góc trông ảnh bởi hai ngọn đèn qua ống nhòm.
A. 0,045 rad.
B. 0,004 rad.
C. 0,008 rad.
D. 0,005 rad.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 16.
A. 10 m
B. 15 m
C. 20 m
D. 25 m
Đáp án: A
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 17.
A. 0,45 cm
B. 0,22 cm
C. 0,18 cm
D. 0,15 cm
Đáp án: B
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 18.
A. 0,5’
B. 0,25’
C. 0,2’
D. 0,35’
Đáp án: B
Giải thích:
+
Câu 19.
A. 120 cm.
B. 100cm.
C. 80 cm.
D. 150 cm.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
Câu 20.
A. 1,12 km.
B. 1,22 km.
C. 1,18 km.
D. 2,15 km.
Đáp án: A
Giải thích:
+ Sơ đồ tạo ảnh:
+ Từ
Câu 21.
A. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật rất nhỏ ở rất xa.
B. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật nhỏ ở ngay trước kính.
C. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
D. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những vật có kích thước lớn ở gần.
Đáp án: C
Giải thích:
Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa.
Câu 22.
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Đáp án: B
Giải thích:
Cách ngắm chừng của kính thiên văn: Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 23.
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn.
D. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Đáp án: D
Giải thích:
Kính thiên văn có cấu tạo gồm: Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn.
Câu 24.
A. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
B. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
C. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị kính.
D. Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tích các tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính.
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: Độ bội giác của kính thiên văn tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính.
Câu 25.
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển kính so với vật sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển vật kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất.
Đáp án: A
Giải thích:
Khi sử dụng kính thiên văn, mắt người quan sát đặt sát thị kính. Phải điều chỉnh kính bằng cách dời thị kính sao cho ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
Câu 26.
A. .
B. G∞ = k1.G2∞
C.
D.
Đáp án: D
Giải thích:
Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực
Câu 27.
A. 125 (cm).
B. 124 (cm).
C. 120 (cm).
D. 115 (cm).
Đáp án: A
Giải thích:
Khi ngắm chừng ở vô cực khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là O1O2 = f1+ f2 (vì F1’ ≡ F2).
Câu 28.
A. 20.
B. 24.
C. 25.
D. 30 .
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: .
Câu 29.
A. 120 (cm).
B. 4 (cm).
C. 124 (cm).
D. 5,2 (m).
Đáp án: C
Giải thích:
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi đó:
Câu 30.
A. f1 = 2 (cm), f2 = 60 (cm).
B. f1 = 2 (m), f2 = 60 (m).
C. f1 = 60 (cm), f2 = 2 (cm).
D. f1 = 60 (m), f2 = 2 (m).
Đáp án: C
Giải thích:
Giải hệ phương trình:
ta được f1 = 60 (cm), f2 = 2 (cm).
Câu 31. Người ta dùng kính thiên văn để quan sát những
A. vật rất nhỏ ở rất xa
B. vật nhỏ ở ngang trước vật kính
C. thiên thể ở xa
D. ngôi nhà cao tầng
Đáp án: C
Giải thích:
Kính thiên văn là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt lam tăng góc trông ảnh của các vật ở rất xa. Do đó người ta dùng kính thiên văn để quan sát những thiên thể ở xa .
Câu 32.
A. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật và vật kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
B. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
C. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa kính với vật sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
D. Giữ nguyên khoảng cách giữa vật kính và thị kính, thay đổi khoảng cách giữa mắt và thị kính sao cho ảnh của vật qua kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt
Đáp án: B
Giải thích:
Kính thiên văn là để quan sát các vật ở rất xa, vì vậy khoảng cách d1 giữa vật với vật kính được coi là vô cực. Vì vậy, ta không cần phải điều chỉnh khoảng cách này. Tức là không cần chỉnh vật kính.
Để quan sát được ảnh của vật bằng kính thiên văn ta văn ta phải điều chỉnh thị kính để ảnh qua thị kính A2B2 là ảnh ảo, nằm trong giới hạn thấy rõ CcCv của mắt.
Câu 33.
A. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
B. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
C. Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn
D. Vật kính là thấu kính phân kì có tiêu cự dài, thị kính là thấu kính phân kì có tiêu cự ngắn
Đáp án: A
Giải thích:
Cấu tạo của kính thiên văn: Bộ phận chính: 2 thấu kính hội tụ
Vật kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cực dài (cỡ dm, m); Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (cỡ cm).
Câu 34.
A. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên vật kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
B. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
C. Thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính bằng cách giữ nguyên thị kính, dịch chuyển thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
D. Dịch chuyển thích hợp cả vật kính và thị kính sao cho nhìn thấy ảnh của vật to và rõ nhất
Đáp án: A
Giải thích:
Để quan sát được ảnh của vật bằng kính thiên văn ta văn ta phải điều chỉnh thị kính để ảnh qua thị kính A2B2 là ảnh ảo, nằm trong giới hạn thấy rõ CcCv của mắt.
Câu 35.
B. f1 - f2
D. f1 + f2
Đáp án: D
Giải thích:
Khi ngắm chừng ở vô cực:
Câu 36.
Đáp án: D
Giải thích:
Khi ngắm chừng ở vô cực:
A. 125cm
B. 124cm
C. 120cm
D. 115cm
Đáp án: A
Giải thích:
Khi quan sát ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
O1O2 = f1 + f2 = 125cm
Câu 38.
A. 20
B. 24
C. 25
D. 30
Đáp án: C
Giải thích:
Khi quan sát ở trạng thái mắt không điều tiết tức ngắm chừng ở vô cực.
Số bội giác của kính là:
A. 120cm
B. 4cm
C. 124cm
D. 5,2m
Đáp án: C
Giải thích:
Theo bài ra:
Khi ngắm chừng ở vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là:
O1O2 = f1 + f2 = 1,24m = 124cm.
Câu 40.
A. 2cm và 60cm
B. 2m và 60m
C. 60cm và 2cm
D. 60m và 2m
Đáp án: C
Giải thích:
Theo bài ra: G∞ = 30; O1O2 = 62cm
O1O2 = f1 + f2 = 62cm ⇒ f1 = 60cm; f2 = 2cm.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác: