
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Điện trường và cường độ dòng điện trường. Đường sức điện (có đáp án 2023) – Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sức điện
I. Mức độ nhận biết
Câu 1.
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Đáp án: C
Giải thích:
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Câu 2.
A. Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
B. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
C. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Đáp án: B
Giải thích:
Câu A, C, D đúng;
Câu B sai vì xung quanh cả 2 điện tích đều có điện trường.
Câu 3.
A. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
B. Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
C. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
D. Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
Đáp án: D
Giải thích:
Câu A, B, C đúng;
Câu D sai vì véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Câu 4.
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Đáp án: C
Giải thích:
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
Câu 5.
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Đáp án: A
Giải thích:
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
Câu 6.
A. V.
B. V.m.
C. V/m.
D. N
Đáp án: C
Giải thích:
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
Câu 7.
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: B
Giải thích:
Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
Câu 8.
A. cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
B. cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
D. đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều.
Đáp án: D
Giải thích:
Điện trường đều: là điện trường mà véctơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều.
Câu 9.
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Đáp án: D
Giải thích:
Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Câu 10.
A. Qua mỗi điểm trong điện trường có một và chỉ một đường sức điện mà thôi.
B. Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó.
C. Ở chỗ cường độ điện trường lớn thì các đường sức điện sẽ thưa, còn ở chỗ cường độ điện trường nhỏ thì các đường sức điện sẽ mau.
D. Đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường không khép kín. Nó đi ra điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
Đáp án: C
Giải thích:
Các đặc điểm của đường sức điện:
- Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi.
- Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đó.
- Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
- Quy ước: vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. Chỗ cường độ điện trường mạnh thì số đường sức từ mau (dày) và ngược lại.
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1.
A. vô hướng, có giá trị dương.
B. vô hướng, có giá trị dương hoặc âm.
C. véctơ, phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích dương.
D. vectơ, có chiều luôn hướng vào điện tích.
Đáp án: C
Giải thích:
Cường độ điện trường là đại lượng véctơ, phương chiều trùng với phương chiều của lực điện tác dụng lên điện tích dương.
Câu 2.
A. hướng ra xa nó.
B. hướng về phía nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Đáp án: B
Giải thích:
Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.
Câu 3.
A. hướng về phía nó.
B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó.
D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Đáp án: B
Giải thích:
Cho một điện tích điểm + Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng ra xa nó.
Câu 4.
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Đáp án: A
Giải thích:
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm Q được xác định bởi công thức không phụ thuộc độ lớn điện tích thử q.
Câu 5.
A. không đổi.
B. giảm 3 lần.
A. tăng 3 lần.
B. giảm 6 lần.
Đáp án: A
Giải thích:
Ta có cường độ điện không phụ thuộc vào độ lớn điện tích thử nên khi độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì cường độ điện trường không đổi.
Câu 6.
A. giảm 3 lần.
B. tăng 3 lần.
C. giảm 9 lần.
D. tăng 9 lần.
Đáp án: C
Giải thích:
nên khi r tăng 3 lần thì E giảm 9 lần.
Câu 7.
A. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
C. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Đáp án: C
Giải thích:
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véctơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
Câu 8.
A. trùng với đường nối của AB.
B. trùng với đường trung trực của AB.
C. tạo với đường nối AB góc 450.
D. vuông góc với đường trung trực của AB.
Đáp án: B
Giải thích:
Hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.
Câu 9.
A. trung điểm của AB.
B. tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
C. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
D. các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Đáp án: A
Giải thích:
Hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.
Câu 10.
A. E.
B.
C.
D. 0.
Đáp án: D
Giải thích:
Do 2 quả cầu ban đầu có độ lớn bằng nhau nhưng tích điện trái dấu nên sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau thì điện tích mỗi quả cầu khi đó bằng 0, nên khi đặt 2 quả cầu lại A và B thì cường độ điện trường tại C là 0.
III. Mức độ vận dụng
Câu 1.
A. 6.105 V/m .
B. 2.104 V/m.
C. 7,2.103 V/m.
D. 3,6.103 V/m.
Đáp án: D
Giải thích:
= 3,6.103 V/m
Câu 2.
A. 2,4.105 V/m.
B. 1,2 V/m.
C. 1,2.105 V/m.
D. 12.10-6 V/m.
Đáp án: C
Giải thích:
= 1,2.105 V/m
Câu 3.
A. 100 V/m, từ trái sang phải.
B. 100 V/m, từ phải sang trái.
C. 1000 V/m, từ trái sang phải.
D. 1000 V/m, từ phải sang trái.
Đáp án: D
Giải thích:
= 1000 V/m. Điện tích thử âm nên cường độ điện trường ngược chiều với lực điện tác dụng lên nó.
Câu 4.
A. 100 V/m, từ trái sang phải.
B. 100 V/m, từ phải sang trái.
C. 1000 V/m, từ trái sang phải.
D. 1000 V/m, từ phải sang trái.
Đáp án: C
Giải thích:
= 1000 V/m. Điện tích thử dương nên cường độ điện trường cùng chiều với lực điện tác dụng lên nó.
Câu 5.
A. 18000 V/m, hướng về phía nó.
B. 18000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9000 V/m, hướng về phía nó.
D. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
Đáp án: A
Giải thích:
= 18000 V/m. Điện tích âm nên cường độ điện trường hướng lại gần điện tích.
Câu 6.
A. 18000 V/m, hướng về phía nó.
B. 18000 V/m, hướng ra xa nó.
C. 9000 V/m, hướng về phía nó.
D. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
Đáp án: B
Giải thích:
=18000 V/m. Điện tích dương nên cường độ điện trường hướng ra xa điện tích.
Câu 7.
A. 10000 V/m.
B. 7000 V/m.
C. 5000 V/m.
D. 6000 V/m.
Đáp án: A
Giải thích:
Do 2 véctơ cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau nên
V/m
Câu 8.
A. 2000 V/m, hướng từ trái sang phải.
B. 2000 V/m, hướng từ phải sang trái.
C. 1000 V/m, hướng từ phải sang trái.
D. 1000 V/m hướng từ trái sang phải.
Đáp án: C
Giải thích:
V/m
Khi hệ được đặt trong môi trường điện môi khác thì chiều của cường độ điện trường không đổi.
Câu 9.
A. bằng 0.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
C. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Đáp án: A
Giải thích:
Có: E1= E2 = = = 4500 V/m
Vì nên E = 0
Câu 10.
A. 9000 V/m hướng về phía điện tích dương.
B. 9000 V/m hướng về phía điện tích âm.
C. bằng 0.
D. 9000 V/m hướng vuông góc với đường nối hai điện tích.
Đáp án: B
Giải thích:
E1= E2 = = 4500 V/m
nên E = E1 + E2 = 9000 V/m
Câu 11.
Đáp án: D
Câu 12.
A. E = 18000 (V/m).
B. E = 36000 (V/m).
C. E = 1,800 (V/m).
D. E = 0 (V/m).
Đáp án: B
Câu 13.
A. Điện trường tồn tại xung quanh điện tích
B. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó
C. Điện trường của điện tích Q ở các điểm càng xa Q càng yếu
D. Xung quanh một hệ hai điện tích điểm đặt gần nhau chỉ có điện trường do một điện tích gây ra.
Đáp án: D
Câu 14.
A. 2,4.105 V/m
B. -2,4.105V/m
C. 15.10-9V/m
D. -15.10-9V/m
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 15.
A. đường sức điện trường là những đường có hướng
B. đường sức điện đi ra từ điện tích dương và kết thúc là điện tích âm
C. đường sức điện của điện trường tĩnh điện là đường khép kín
D. qua mỗi điểm trong điện trường chỉ có một đường sức điện
Đáp án: C
Câu 16.
Đáp án: C
Câu 17.
A. 28125 V/m
B. 21785 V/m
C. 56250 V/m
D.17920 V/m
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 18.
A. 36000 V/m
B. 413,04 V/m
C. 20250 V/m
D. 56250 V/m
Đáp án: B
Giải thích:
Hai điện tích điểm q1=9.10-8C; q2=-9.10-8C đặt tại hai điểm A,B trong không khí cách nhau 25cm. Điểm M có AM=15cm; BM=20cm nên A,B,M nằm ở ba đỉnh của tam giác vuông tại M
Cường độ điện trường tổng hợp tại M:
Câu 19.
A. M nằm ngoài B và cách B 24cm
B. M nằm ngoài A và cách A 18cm
C. M nằm ngoài AB và cách B 12cm
D. M nằm ngoài A và cách A 36cm
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 20.
A. 1,73.10-8s
B. 1,58.10-9s
C. 1,6.10-8s
D. 1,73.10-9s
Đáp án: B
Giải thích:
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Công của lực điện có đáp án
Trắc nghiệm Điện thế. Hiệu điện thế có đáp án