
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện (có đáp án 2023) – Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
Câu 1
A. hóa học.
B. từ.
C. nhiệt.
D. quang.
Đáp án: B
Giải thích:
Tác dụng đặc trưng của dòng điện là tác dụng từ.
Câu 2
A. Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
B. Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
C. Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
D. Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
Đáp án: A
Giải thích:
A – đúng.
B – sai vì nhiệt độ tăng thì điện trở tăng, cường độ dòng điện giảm.
C – sai vì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có công thức nên cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
D – sai vì tùy từng môi trường, hạt tải điện sẽ là các hạt khác nhau.
Câu 3
A. .
B. I = q2.t.
C. I = q.t².
D. .
Đáp án: D
Giải thích:
Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện được xác định bằng công thức: .
Câu 4
A. cong hình elip.
B. thẳng.
C. hyperbol.
D. parabol.
Đáp án: B
Giải thích:
Đường đặc tuyến Vôn - Ampe biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện qua một điện trở vào hiệu điện thế hai đầu vật dẫn là đường thẳng vì .
Câu 5
A. hạt electron.
B. hạt notron.
C. có điện tích dương.
D. hạt điện tích âm.
Đáp án: C
Giải thích:
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của các hạt mang điện dương.
A, D – sai vì đó là các hạt mang điện tích âm.
B – sai vì hạt notron không mang điện.
Câu 6
A. q = 4 C.
B. q = 1 C.
C. q = 2 C.
D. q = 5 mC.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch: (A).
Lượng điện tích di chuyển qua điện trở trong 20 s là q = I.t = 0,1.20 = 2 C.
Câu 7.
A. 9,375.1019 hạt.
B. 15,625.1017 hạt.
C. 9,375.1018 hạt.
D. 3,125.1018 hạt.
Đáp án: A
Giải thích:
Lượng điện tích di chuyển qua điện trở trong 1s là ∆q = = 15 C.
Số electron qua tiết diện dây trong 1 s là .
Câu 8.
A. Ampe.
B. Cu lông.
C. Vôn.
D. Jun.
Đáp án: A
Giải thích:
Đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là chữ A.
Câu 9
A. Trong dây dẫn kim loại, chiều dòng điện ngược chiều chuyển động của các êlectron tự do.
B. Chiều dòng điện trong kim loại là chiều dịch chuyển của các ion dương.
C. Chiều dòng điện quy ước là chiều dịch chuyển của các điện tích dương.
D. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Đáp án: B
Giải thích:
A – đúng.
B – sai vì chiều dòng điện trong kim loại có chiều ngược chiều chuyền động động của của các electron tự do.
C – đúng.
D – đúng.
Câu 10.
A. điện tích dương.
B. hạt proton.
C. hạt electron tự do.
D. hạt điện tích âm.
Đáp án: C
Giải thích:
Trong dây dẫn kim loại, dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.
Câu 11
A. Điện giật là sự thể hiện tác dụng sinh lí của dòng điện.
B. Nam châm điện là ứng dụng của tác dụng từ của dòng điện.
C. Chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng chứng tỏ dòng điện không có tác dụng nhiệt.
D. Mạ điện là sự áp dụng trong công nghiệp tác dụng hóa học của dòng điện.
Đáp án: C
Giải thích:
A – đúng.
B – đúng.
C – sai vì dây dẫn luôn có điện trở, sẽ có tác dụng nhiệt, chạm vào dây dẫn điện mà không thấy quá nóng vì điện trở của dây dẫn nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra ít.
D - đúng.
Câu 12
A. Muốn có một dòng điện đi qua một điện trở, phải đặt một hiệu điện thế giữa hai đầu của nó.
B. Với một điện trở nhất định, hiệu điện thế ở hai đầu điện trở càng lớn thì dòng điện càng lớn.
C. Khi đặt cùng một hiệu thế vào hai đầu những điện trở khác nhau, điện trở càng lớn thì dòng điện càng nhỏ.
D. Cường độ dòng điện qua điện trở tỉ lệ thuận với điện trở mạch ngoài.
Đáp án: D
Giải thích:
+ Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. + Cường độ dòng điện đi qua một điện trở tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu của nó và tỉ lệ nghịch với điện trở mạch ngoài vì chúng tuân theo công thức .
Câu 13
A. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện.
B. Đơn vị công cũng là đơn vị suất điện động.
C. Suất điện động của nguồn điện bằng công để di chuyển điện tích dương 1 C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn.
D. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.
Đáp án: B
Giải thích:
+ Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.
+ Suất điện động có đơn vị Vôn (V). Công của lực lạ có đơn vị Jun (J).
Câu 14
A. 0,5 A.
B. 2,5 A.
C. 5,0 A.
D. 0,75 A.
Đáp án: A
Giải thích:
Áp dụng công thức (A)
Câu 15
A. 1,025 A.
B. 1,64 A.
C. 10,25 mA.
D. 0,164 A.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức (A)
Câu 16
A. 3,75.1014 hạt.
B. 3,35.1014 hạt.
C. 3,125.1014 hạt.
D. 50.1015 hạt.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng công thức
Câu 17.
A. cu – lông.
B. ampe.
C. jun.
D. vôn.
Đáp án: D
Giải thích:
Đơn vị của suất điện động là vôn (V).
Câu 18
A. 18.10–3 C.
B. 2.10–3 C.
C. 0,5.10–3 C.
D. 1,8.10–3 C.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức
Câu 19
A. tích điện cho hai cực của nó.
B. dự trữ điện tích của nguồn điện.
C. thực hiện công của nguồn điện.
D. tác dụng lực của nguồn điện.
Đáp án: C
Giải thích:
Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện. Suất điện động được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ để di chuyển một điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện và độ lớn q của điện tích đó.
Câu 20
A. tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
B. tạo ra và duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện.
C. tạo ra các electron mới cho nguồn điện.
D. làm các electron dịch chuyển cùng chiều điện trường bên trong nguồn điện.
Đáp án: C
Giải thích:
+ Nguồn điện tạo ra và duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn, điều này được thực hiện bởi lực lạ. Lực lạ tách các electron khỏi nguyên tử và đưa các electron này theo chiều điện trường về cực âm của nguồn điện, đưa các điện tích dương ngược chiều điện trường bên trong nguồn điện về cực dương của nguồn.
+ Lực lạ không tạo ra thêm electron mới cho nguồn điện.
Câu 21
A. lượng điện tích mà nguồn điện sinh ra trong 1s.
B. công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
C. công của dòng điện trong mạch kín sinh ra trong 1s.
D. công của dòng điện khi dịch chuyển một điện tích dương trong mạch kín.
Đáp án: B
Giải thích:
Công của nguồn điện là công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích bên trong nguồn.
Câu 22.
A. .
B. = A.q.
C. = I.t.
D. .
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức xác định suất điện động của nguồn là .
Câu 23
A. 1,5 mJ.
B. 6 mJ.
C. 24 J.
D. 4 J.
Đáp án: C
Giải thích:
Áp dụng công thức xác định suất điện động của nguồn
Câu 24
A. hai vật dẫn điện khác bản chất.
B. hai vật dẫn điện cùng bản chất.
C. hai vật cách điện cùng bản chất.
D. một vật dẫn điện, một vật cách điện.
Đáp án: A
Giải thích:
Hai điện cực trong pin điện hóa là hai vật dẫn điện có bản chất hóa học khác nhau.
Ví dụ như pin Volta có một cực bằng kẽm, một cực bằng đồng.
Câu 25
A. I = 1,2 A.
B. I = 2 A.
C. I = 0,2 A.
D. I = 12 A.
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có A = .q = .I.∆t A.
Câu 26
A. t = 5 h.
B. t = 10 h.
C. t = 20 h.
D. t = 40 h.
Đáp án: B
Giải thích:
Thời gian sử dụng acquy là .
Câu 27
A. Vôn kế.
B. Oát kế.
C. Ampe kế.
D. Lực kế.
Đáp án: C
Giải thích:
Cường độ dòng điện được đo bằng ampe kế.
Câu 28
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức xác định suất điện động của nguồn là .
Câu 29
A. 60 C.
B. 6 C.
C. 600 C.
D. 0,06 C.
Đáp án: A
Giải thích:
Công thức xác định suất điện động của nguồn là C.
Câu 30.
A. 25 C.
B. 2,5 C.
C. 0,25 C.
D. 0,025 C.
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng công thức q = I.t = 5.0,5 = 2,5 C.
Câu 31. Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:
A. 6V
B. 96V
C. 12V
D. 9,6V
Đáp án: A
Giải thích:
Suất điện động của nguồn là:
Câu 32. Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là
A. 3.103C
B. 2.10-3C
C. 18.10-3C
D. 18C
Đáp án: B
Giải thích:
Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là:
A. 10 mA
B. 2,5mA
C. 0,2mA
D. 0,5mA
Đáp án: B
Giải thích:
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:
A. 4.1019
B. 1,6.1018
C. 6,4.1018
D. 4.1020
Đáp án: A
Giải thích:
Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn: q = I.t = 0,32.20 = 6,4C. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn đó trong 20s là:
A. 12C
B. 24C
C. 0,83C
D. 2,4C
Đáp án: A
Giải thích:
Cường độ dòng điện qua điện trở là:
Điện lượng dịch chuyển qua điện trở: q = It = 1,2.10 = 12C.
Câu 36.
A. 0,04J
B. 29,7 J
C. 25,54J
D. 0,4J
Đáp án: B
Giải thích:
Công của nguồn điện là: A = q.E =1,1.27 = 29.7J
Câu 37.
A. 45A
B. 5A
C. 0,2A
D.2A
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có:
A. 2A
B. 28,8A
C. 3A
D. 0,2A
Đáp án: D
Giải thích:
Công thực hiện của bộ acquy là:
Suy ra cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là:
A. 0,3125.1019 electron
B. 0,7125.1020 electron
C. 0,9125.1019 electron
D. 0,9125.1020 electron
Đáp án: A
Giải thích:
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện trong 1s là: q = 15/30 = 0,5C
Độ lớn điện tích của electron: 1e = 1,6.10-19 C
Số electron đi qua tiết diện thẳng trong 1s là:
A. 1,875.1014
B. 3,75.1014
C. 2,66.10-14
D. 0,266.10-14.
Đáp án: A
Giải thích:
Lượng điện tích chạy qua bóng đèn hình của ti vi trong mỗi giây là q = It = 30μC
Số electron tới đập vào màn hình tivi trong mối giây là :
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Điện năng. Công suất điện có đáp án
Trắc nghiệm Định luật Ôm đối với toàn mạch có đáp án
Trắc nghiệm Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án
Trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về mạch có đáp án