
Anonymous
0
0
TOP 40 câu Trắc nghiệm Điện thế. Hiệu điện thế (có đáp án 2023) – Vật lí 11
- asked 4 months agoVotes
0Answers
0Views
Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
Bài giảng Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế
I. Mức độ nhận biết
Câu 1.
A. phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
B. khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.
C. khả năng sinh công tại một điểm.
D. khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.
Đáp án: A
Giải thích:
Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q.
Câu 2.
A. là đại lượng đại số.
B. là đại lượng vectơ.
C. luôn luôn dương.
D. luôn luôn âm.
Đáp án: A
Giải thích:
A – đúng
B – sai
C, D – sai vì điện thế có âm, có thể dương, có thể bằng 0.
Câu 3.
A. .
B. .
C. .
D. .
Đáp án: C
Giải thích:
Điện thế tại một điểm M trong điện trường được xác định bởi biểu thức:
Câu 4.
A. V/m.
B. V.
C. C.
D. J.
Đáp án: B
Giải thích:
Đơn vị của hiệu điện thế là V.
Câu 5. Biểu thức nào sau đây là sai?
A. UMN = VM - VN.
B. U = E.d.
C. A = qEd.
D. UMN = AMN.q.
Đáp án: D
Giải thích:
Các biểu thức đúng: A, B, C.
D – sai vì
Câu 6.
A. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
B. đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
C. đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
D. đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Đáp án: D
Giải thích:
Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Câu 7.
A. 1 J.C.
B. 1 J/C.
C. 1 N/C.
D. 1. J/N.
Đáp án: B
Giải thích:
Đơn vị của điện thế là V, với
Câu 8.
A. công của lực điện.
B. điện thế.
C. hiệu điện thế.
D. cường độ điện trường.
Đáp án: C
Giải thích:
Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia
Câu 9.
A. Đơn vị của hiệu điện thế là V.
B. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó.
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
D. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường.
Đáp án: C
Giải thích:
Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó.
Câu 10.
A. U = qd.
B. U = q.E.d.
C. U = E.q.
D. U = E.d.
Đáp án: D
Giải thích:
Hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường là: U = E.d
II. Mức độ thông hiểu
Câu 1.
A. giảm một nửa.
B. không đổi.
C. tăng gấp đôi.
D. tăng gấp 4.
Đáp án: B
Giải thích:
Điện thế tại một điểm không phụ thuộc điện tích q, chỉ phụ thuộc điện trường tại điểm đó nên độ lớn điện tích thử tăng hay giảm thì điện thế tại điểm đó vẫn không đổi.
Câu 2.
A. Tĩnh điện kế.
B. Tốc kế.
C. Ampe kế.
D. Nhiệt kế.
Đáp án: A
Giải thích:
Đo hiệu điện thế bằng tĩnh điện kế.
Câu 3.
A. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
B. hiệu điện thế UMN càng lớn.
C. đường đi từ M đến N càng dài.
D. đường đi từ M đến N càng ngắn.
Đáp án: A
Giải thích:
Công của lực điện tác dụng lên điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều: A = q.UMN
Do vậy công của lực điện càng nhỏ nếu hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Câu 4.
A. đường đi từ M đến N càng dài.
B. đường đi từ M đến N càng ngắn.
C. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
D. hiệu điện thế UMN càng lớn.
Đáp án: D
Giải thích:
Công của lực điện tác dụng lên điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều: A = q.UMN
Do vậy công của lực điện càng lớn nếu hiệu điện thế UMN càng lớn.
Câu 5.
A. Điện thế tại điểm M là 20 V.
B. Điện thế tại điểm N là 0 V.
C. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
D. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.
Đáp án: D
Giải thích:
A, B, C – sai vì điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế nên không thể xác định được điện thế tại M và N là bao nhiêu nếu chưa đủ dữ kiện.
D – đúng vì hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN = VM - VN = 20V > 0 nên điện thế tại M cao hơn điện thế tại N.
Câu 6.
A. VM = 5 V.
B. VN = 5 V.
C. VM - VN = 5 V.
D. VN - VM = 5V.
Đáp án: C
Giải thích:
UMN = VM - VN = 5V.
Câu 7.
A. VM = 20 V.
B. VN = 20 V.
C. VM - VN = 20 V.
D. VN - VM = 20V.
Đáp án: D
Giải thích:
UNM = VN - VM = 20 V.
Câu 8.
A. dọc theo một đường sức điện.
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
C. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.
Đáp án: C
Giải thích:
Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
Câu 9.
A. Điện thế tại điểm M là 32V.
B. Điện thế tại điểm N là 0.
C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V.
D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V.
Đáp án: C
Giải thích:
Điện thế tại một điểm có giá trị tuỳ thuộc cách chọn mốc điện thế. Hiệu điện thế giữa hai điểm là UMN = VM - VN không đổi, không phụ thuộc cách chọn mốc điện thế.
Câu 10.
A. Đường sức điện có chiều từ C đến D.
B. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D.
C. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm.
D. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.
Đáp án: D
Giải thích:
Lực điện trường tác dụng lên hạt mang điện tích dương cùng phương cùng chiều với , làm nó chuyển động theo chiều đường sức điện.
Công của lực điện:
ACD = qEd = UCD.q > 0 UCD = (VC - VD) > 0 VC > VD
Đường sức điện có chiều từ nơi điện thế cao tới nơi điện thế thấp.
III. Mức độ vận dụng
Câu 1.
- e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:
A. 3,2.10-18 J.
B. -3,2.10-18 J.
C. 1,6.1020 J.
D. -1,6.1020 J.
Đáp án: B
Giải thích:
WM = qVM = -1,6.10-19.20 = -3,2.10-18 J.
Câu 2.
A. 10 V.
B. 16 V.
C. 20 V.
D. 6,25 V.
Đáp án: B
Giải thích:
Từ biểu thức U = E.d ta có:
Câu 3.
A. 500 V.
B. 1000 V.
C. 2000 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án: A
Giải thích:
Từ biểu thức U = E.d = 1000.0,5 = 500 V.
Câu 4.
A. 1000 V.
B. -1000 V.
C. 2500 V.
D. - 2500 V.
Đáp án: B
Giải thích:
= -1000 V
Câu 5.
A. 1000 V.
B. -1000 V.
C. 2500 V.
D. - 2500 V.
Đáp án: A
Giải thích:
= 1000 V
Câu 6.
A. 5000 J.
B. - 5000 J.
C. 5 mJ.
D. - 5 mJ.
Đáp án: D
Giải thích:
Từ biểu thức
= -5.10-3 J = - 5mJ
Câu 7.
A. 5000 J.
B. - 5000 J.
C. 5 mJ.
D. - 5 mJ.
Đáp án: C
Giải thích:
Từ biểu thức
= 5.10-3 J = 5mJ
Câu 8.
A. 5000 V/m.
B. 1250 V/m.
C. 2500 V/m.
D. 1000 V/m.
Đáp án: B
Giải thích:
Từ biểu thức = 1250 V/m
Câu 9.
A. 20 V.
B. 40 V.
C. 5 V.
D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
Đáp án: D
Giải thích:
Chưa rõ 3 điểm A, B, C có cùng nằm trên một đường sức điện hay không nên ta không xác định được UAC.
Câu 10.
A. 2,1.106 m/s.
B. 2,1.105 m/s.
C. 4,2.106 m/s.
D. 4,2.105 m/s.
Đáp án: C
Giải thích:
Electron được đặt không vận tốc ban đầu, chịu tác dụng của lực điện trường ngược chiều làm nó chuyển động dọc theo đường sức điện về phía bản tích điện dương. Lực điện trường sinh công làm tăng động năng của electron:
Wđ - Wđ0 = A
(với d1 = -2cm = - 0,02m là hình chiếu đường đi của electron trên một đường sức điện, electron chuyển động ngược chiều nên d1 < 0).
; v0 = 0
= 4,2.106 m/s
Câu 11. Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm. Hiệu điện thế giữa hai bản dương và bản âm là 120 V. Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản, cách bản âm 0,6 cm sẽ là bao nhiêu? Mốc điện thế ở bản âm.
A. 72V
B. -12V
C. 3V
D. 30V
Đáp án: A
Giải thích:
Điện trường bên trong giữa hai bản kim loại này là:Điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản cách bản âm 0,6cm là: UM(-) = VM – V(-) = E.d’ = 12000.0,6.10-2 = 72V. Chọn mốc điện thế ở hai bản âm V(-) = 0, nên VM = 72V.
Câu 12. Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vuông trong điện trường đều, cường động E = 5000 V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4 cm, CB = 3 cm và
. Tính công di chuyển một electron từ A đến B.
A. 5,2.10-17J
B. 3,2.10-17J
C. -5,2.10-17J
D. -3,2.10-17J
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có UAB = E.AB.cosα = E.AC = 200 V
Suy ra công dịch chuyển electron:
AAB = eUAB = -3,2.10-17J
A. 1,68s
B. 2,02s
C. 3,25s
D. 0,45s
Đáp án: D
Giải thích:
+ Khi giọt thủy ngân nằm cân bằng:
+ Khi giọt thủy ngân rơi xuống bản dương thì gia tốc của nó là:
+ Thời gian rơi:
A. 100V
B. 200V
C. 50V
D. 110V
Đáp án: B
Giải thích:
+ Gia tốc chuyển động của electron:
+ Mặt khác
+ Từ hai biểu thức trên ta thu được
Câu 15.
A. q0 = 1,33.10-9C
B. q0 = 1,31.10-9C
C. q0 = 1,13.10-9C
D. q0 = 1,76.10-9C
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 16. Một electron bay với vận tốc 1,2.107 m/s từ điểm M có điện thế VM = 900V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng -1,6.10-19 C, khối lượng của electron bằng 9,1.10-31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
A. 1035V
B. 490,5V
C. 450V
D. 600V
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 17. Một hạt bụi khối lượng m mang điện tích q > 0 nằm cân bằng trong điện trường đều giữa hai bản kim loại mang điện tích trái dấu. Khoảng cách giữa hai bản là d. Hiệu điện thế giữa hai bản là U. Nhận xét nào sau đây sai?
A. Hạt bụi cân bằng d tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực
B. Đường sức của điện trường đều hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới
C. Điện tích của hạt bụi là
D. Hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên
Đáp án: B
Giải thích:
Hạt bụi cân bằng do tác dụng của lực điện trường cân bằng với trọng lực
Vì trọng lực P→ hướng thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới nên lực điện F→ có hướng thẳng đứng, chiều từ dưới đi lên.
Mà F→ = qE→ và q > 0 nên F→ cùng hướng với E→⇒E→ có hướng thẳng đứng, chiều từ dưới đi lên. Suy ra, các đường sức điện trường đều có hướng thẳng đứng, chiều từ dưới đi lên ⇒ hai bản kim loại được đặt nằm ngang, bản tích điện âm ở phía trên.
A. 2,425.106m/s
B. 2,425.105m/s
C. 5,625.106m/s
D. 5,625.105m/s
Đáp án: C
Giải thích:
Electron được đặt không vận tốc ban đầu, chịu tác dụng của lực điện trường F→ = qE→ ngược chiều E→ làm nó chuyển động dọc theo đường sức điện về phía bản tích điện dương. Lực điện trường sinh công làm tăng động năng của electron:
(với d1 = -0,015m là hình chiếu đường đi của electron trên một đường sức điện, electron chuyển động ngược chiều E→ nên d1 < 0).
Câu 19. Chọn đáp án đúng. Khi một điện tích q = -2C di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường thì lực điện sinh công -6J. Hỏi hiệu điện thế UMN bằng bao nhiêu?
A. +12V
B. -12V
C. +3V
D. -3V
Đáp án: C
Giải thích:
Hiệu điện thế UMN bằng:
Câu 20. Chọn câu đúng. Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Êlectron đó có
A. Chuyển động dọc theo một đường sức điện.
B. Chuyển động từ điểm có điện thế cao xuống điểm có điện thế thấp.
C. Chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao.
D. Đứng yên.
Đáp án: C
Giải thích:
Thả cho một êlectron không có vận tốc đầu trong một điện trường. Êlectron sẽ chuyển động từ điểm có điện thế thấp lên điểm có điện thế cao do lực điện tác dụng lên điện tích âm ngược chiều với chiều điện trường.
Các câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 có đáp án, chọn lọc khác:
Trắc nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện có đáp án
Trắc nghiệm Điện năng. Công suất điện có đáp án