profile picture

Anonymous

upvote

0

downvote

0

star

TOP 40 câu Trắc nghiệm Một số oxit quan trọng (có đáp án 2024) – Hóa học 9

clock icon

- asked 6 months agoVotes

message

0Answers

eye

0Views

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng

Bài giảng Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (Phần A: Canxi oxit)

Bài giảng Hóa học 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (Phần B: Lưu huỳnh đioxit)

Câu 1:

A. Oxit bazơ

B. Oxit axit

C. Oxit trung tính

D. Oxit lưỡng tính

Đáp án: A

Giải thích: CaO là oxit bazơ.

Câu 2:

A. 0,25M

B. 0,45M

C. 0,50M

D. 0,75M

Đáp án: D

Giải thích:

200 ml = 0,2 lít

Số mol của SO2 là:

nSO2=9,664=0,15mol

Phương trình phản ứng:

SO2+H2OH2SO30,150,15mol

Theo phương trình phản ứng ta có số mol của H2SO3 là:

nH2SO3 = 0,15 mol

Vậy nồng độ mol của H2SO3 là:

CM = nV=0,150,2 = 0,75M.

Câu 3:

A. Tác dụng với oxit axit

B. Tác dụng với oxit bazơ

C. Tác dụng với axit

D. Tác dụng với bazơ

Đáp án: C

Giải thích: CaO dùng làm chất khử chua đất trồng là ứng dụng của tính chất hóa học là tác dụng với axit.

Câu 4:

A. KOH, CaO, H2O

B. CaO, NO2, BaCl2

C. NaOH, CaCl2, Na2SO4

D. KOH, NaCl, P2O5

Đáp án: A

Giải thích:

SO2 mang đầy đủ tính chất của một oxit axit.

SO2 phản ứng được với KOH, CaO, H2O.

Phương trình hóa học minh họa:

SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + CaO t° CaSO3

SO2 + H2O → H2SO3

Câu 5:

A. 16 gam

B. 17 gam

C. 18 gam

D. 19 gam

Đáp án: C

Giải thích:

Số mol của SO2 là:

nSO2=3,3622,4 = 0,15 mol

Số mol của CaO là:

nCaO = 1456 = 0,25 mol

Phương trình phản ứng:

SO2 + CaO → CaSO3

Ta có: 0,151=0,15<0,251=0,25

SO2 phản ứng hết

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nSO2=nCaSO3= 0,15 mol

Vậy khối lượng của CaSO3 là:

m = 0,15.120 = 18 gam.

Câu 6:

A. CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)

B. Ca(OH)2 (dd) → CaO (r) + H2O (h)

C. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)

D. CaSO4 (r) → CaO (r) + SO2 (k)

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình hóa học dùng để điều chế CaO là:

CaCO3 (r) → CaO (r) + CO2 (k)

Câu 7:

A. 71 gam

B. 73 gam

C. 75 gam

D. 77 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Số mol của CaO là:

nCaO = 0,2 mol

Phương trình phản ứng:

CaO+2HClCaCl2+H2O0,20,4mol

Theo phương trình phản ứng, ta có:

nHCl = 0,4 mol

Suy ra khối lượng của HCl là:

mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 gam

Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:

mdd(HCl) = 14,6.100%20% = 73 gam.

Câu 8:

A. Nước và quỳ tím

B. Dung dịch NaCl

C. Dung dịch KOH

D. Quỳ tím khô

Đáp án: A

Giải thích:

CaO là oxit bazơ tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

CaO + H2O → Ca(OH)2

P2O5 là oxit axit tan trong nước tạo thành dung dịch axit, làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Câu 9:

A. CaSO3 và KCl

B. CaSO4 và HCl

C. CaSO3 và KOH

D. CaSO3 và HCl

Đáp án: D

Giải thích:

Phương trình phản ứng:

CaSO3 + 2HCl → CaCl2 + SO2 + H2O

Câu 10:

A. HCl

B. H2O, quỳ tím.

C. HNO3

D. không phân biệt được.

Đáp án: B

Giải thích:

- CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 (dd) làm xanh quỳ tím.

- MgO không phản ứng với nước, không tan trong nước, không làm quỳ tím chuyển màu.

Câu 11:

A. 9,5 tấn

B. 10,5 tấn

C. 10 tấn

D. 9,0 tấn

Đáp án: B

Giải thích:

CaCO3 t° CaO + CO2

100 g → 56g

10 tấn ← 5,6 tấn

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là tấn.

H%=mltmtt.100%mtt=mlt.100%H%=10.100%95%=10,5tấn

Câu 12:

A. Khử chua cho đất

B. Khử độc môi trường

C. Sát trùng diệt nấm

D. Sản xuất cao su

Đáp án: D

Giải thích: Ứng dụng không phải của canxi oxit là sản xuất cao su.

Câu 13:

A. 0,448 lít

B. 0,224 lít

C. 0,112 lít

D. 0,336 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Số mol của K2SO3 là:

nK2SO3=3,16158 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng:

Trắc nghiệm Một số oxit quan trọng có đáp án – Hóa học lớp 9 (ảnh 1)

Theo phương trình phản ứng ta có:

nSO2 = 0,02 mol

Vậy thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

V = 0,02.22,4 = 0,448 lít.

Câu 14:

A. O3

B. CO2

C. SO2

D. H2

Đáp án: C

Giải thích: Trong số các đáp án, chất chủ yếu gây nên mưa axit là: SO2.

Câu 15:

A. MgO

B. CuO

C. CaO

D. ZnO

Đáp án: C

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm, oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) là: CaO

Vì nó tác dụng với nước tạo thành Ca(OH)2

Phương trình phản ứng:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 16: Oxit được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm là

A. CuO

B. ZnO

C. PbO

D. CaO

Đáp án: D

Câu 17: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:

A. CaO và CO

B. CaO và CO2

C. CaO và SO2

D. CaO và P2O5

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 (có đáp án): Một số oxit quan trọng

Câu 18: Để phân biệt 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:

A. HCl

B. H2O, quỳ tím.

C. HNO3

D. không phân biệt được.

Đáp án: B

Giải thích:

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 (dd) làm xanh quỳ tím.

MgO không phản ứng với nước, không tan trong nước, không làm quỳ tím chuyển màu.

Câu 19: Cặp chất tác dụng với nhau sẽ tạo ra khí lưu huỳnh đioxit là

A. CaCO3 và HCl

B. Na2SO3 và H2SO4

C. CuCl2 và KOH

D. K2CO3 và HNO3

Đáp án: B

Giải thích:

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O

Câu 20: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit ?

A. CO2

B. SO2

C. N2

D. O3

Đáp án: B

Câu 21: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là

A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2

B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2

C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3

D. Na2O, CuO, SO3, CO2

Đáp án: B

Câu 22: Vôi sống có công thức hóa học là

A. Ca

B. Ca(OH)2

C. CaCO3

D. CaO

Đáp án: D

Câu 23: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:

A. 50 gam

B. 40 gam

C. 60 gam

D. 73 gam

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 (có đáp án): Một số oxit quan trọng

Câu 24: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là

A. 9,5 tấn

B. 10,5 tấn

C. 10 tấn

D. 9,0 tấn

Đáp án: B

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 (có đáp án): Một số oxit quan trọng

Do hiệu suất phản ứng là 95% nên lượng CaCO3 cần dùng là:

  Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 (có đáp án): Một số oxit quan trọng

Câu 25: Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

A. 2,24 lít

B. 3,36 lit

C. 1,12 lít

D. 4,48 lít

Đáp án: A

Giải thích:

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 2 (có đáp án): Một số oxit quan trọng

Các câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 9 có đáp án, chọn lọc khác:

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của axit có đáp án

Trắc nghiệm Một số axit quan trọng có đáp án

Trắc nghiệm Luyện tập tính chất hóa học của oxit và axit có đáp án

Trắc nghiệm Tính chất hóa học của bazo có đáp án

Trắc nghiệm Một số bazo quan trọng có đáp án

Write your answer here

© 2025 Pitomath. All rights reserved.